Cho tam giác DEF vuông tại D , đường cao DH , biết DE=6cm EH bằng 3.6cm , tính HF , DF
Cho tam giác DEF vuông tại D , đường cao DH , biết DE=6cm EH bằng 3.6cm , tính HF , DF
Xét tam giác DEF vuông tại D, đường cao DH
* Áp dụng hệ thức : \(DE^2=EH.EF\Rightarrow EF=\dfrac{36}{3,6}=10\)cm
-> HF = EF - EH = 10 - 3,6 = 6,4 cm
* Áp dụng hệ thức : \(DF^2=HF.EF=6,4.10=64\Rightarrow DF=8\)cm
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔDEF vuông tại D có DH là đường cao ứng với cạnh huyền EF, ta được:
\(DE^2=EH\cdot EF\)
\(\Leftrightarrow EF=\dfrac{36}{3.6}=10\left(cm\right)\)
Ta có: FH+EH=FE(H nằm giữa F và E)
nên FH=10-3,6=6,4(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔDEF vuông tại D có DH là đường cao ứng với cạnh huyền EF, ta được:
\(DF^2=FH\cdot FE\)
\(\Leftrightarrow DF^2=64\)
hay DF=8(cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH biết AH = 12cm , HC=16 cm tính diện tích tam giác ABC
Xét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH
* Áp dụng hệ thức : \(AH^2=HB.HC\Rightarrow HB=\dfrac{AH^2}{HC}=\dfrac{144}{16}=9\)cm
-> BC = HB + HC = 9 + 16 = 25 cm
Diện tích tam giác ABC là : \(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}.AH.BC=\dfrac{1}{2}.12.25=150\)cm2
Áp dụng hệ thức lượng:
\(AB^2=BH.CH\Rightarrow BH=\dfrac{AH^2}{CH}=9\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow BC=BH+CH=25\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AH.BC=150\left(cm^2\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(AH^2=HB\cdot HC\)
\(\Leftrightarrow HB=\dfrac{144}{16}=9\left(cm\right)\)
Diện tích tam giác ABC là:
\(S_{ABC}=\dfrac{AH\cdot BC}{2}=\dfrac{12\cdot25}{2}=150\left(cm^2\right)\)
Tìm sin α , cos α biết:
a, tan α = 3434
b, cot α = 512
trong mặt phẳng oxy cho A (3,7);B(-1,2);C(0,-3). Hỏi 3 điểm A, B ,C có thẳng hàng hay không
Gọi phương trình đường thẳng AB có dạng \(y=ax+b\)
Thay tọa độ A; B vào phương trình ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}3a+b=7\\-a+b=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{5}{4}\\b=\dfrac{13}{4}\end{matrix}\right.\)
hay phương trình AB: \(y=\dfrac{5}{4}x+\dfrac{13}{4}\)
Thế tọa độ C vào phương trình AB:
\(-3=0.\dfrac{5}{4}+\dfrac{13}{4}\Leftrightarrow-3=\dfrac{13}{4}\) (không thỏa mãn)
Vậy C không thuộc AB hay 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
cho hàm số y=(2m+1)x-2 với m khác -1/2. đường thẳng (d) cắt ox tại A, oy tại B.Tìm m để.......a) hàm số trên đồng biến....b)K/C từ gốc tọa độ o đến đường thẳng (d)=√2....c) diện tích tam giác OAB = 1/2
) cho hàm số y=(2m+1)x-2 với m khác -1/2. đường thẳng (d) cắt ox tại A, oy tại B.Tìm m để.......a) hàm số trên đồng biến....b)K/C từ gốc tọa độ o đến đường thẳng (d)=√2....c) diện tích tam giác OAB = 1/2
cho hàm số y=(2m+1)x-2 với m khác -1/2. đường thẳng (d) cắt ox tại A, oy tại B.Tìm m để.......a) hàm số trên đồng biến....b)K/C từ gốc tọa độ o đến đường thẳng (d)=√2....c) diện tích tam giác OAB = 1/2
1) cho hàm số y=(2m+1)x-2 với m khác -1/2. đường thẳng (d) cắt ox tại A, oy tại B.Tìm m để.......a) hàm số trên đồng biến....b)K/C từ gốc tọa độ o đến đường thẳng (d)=√2....c) diện tích tam giác OAB = 1/2
1) cho hàm số y=(2m+1)x-2 với m khác -1/2. đường thẳng (d) cắt ox tại A, oy tại B.Tìm m để.......a) hàm số trên đồng biến....b)K/C từ gốc tọa độ o đến đường thẳng (d)=√2....c) diện tích tam giác OAB = 1/2
trong mặt phẳng oxy cho A (3,7);B(-1,2);C(0,-3). Hỏi 3 điểm A, B ,C có thẳng hàng hay không