Phép lai nào sau đây có cặp bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản ?
A .Hạt vàng ,vỏ xám ✖ hạt xanh ,vỏ trắng
B.Quả đỏ , ngọt ✖ Hạt vàng , chua
C. Hoa ở thân ✖ Hoa ở ngọn
D. Hạt vàng ,trơn ✖ Hạt xanh ,nhăn
Phép lai nào sau đây có cặp bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản ?
A .Hạt vàng ,vỏ xám ✖ hạt xanh ,vỏ trắng
B.Quả đỏ , ngọt ✖ Hạt vàng , chua
C. Hoa ở thân ✖ Hoa ở ngọn
D. Hạt vàng ,trơn ✖ Hạt xanh ,nhăn
giúp mk với :
cho lai giống đậu Hà lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà LAn hạt xanh thuần chủng. F1 thu dc toàn hạt vàng . Khi cho các cây đậu HÀ Lan F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kieeur gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền
F1 100% hạt vàng nên suy ra vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh
- Quy ước : vàng là AA, xanh là aa
- sơ đồ lai
P : AA ✖ aa
G: A ✖ a
F1: Aa ( 100% hạt vàng)
- sơ đồ lai 2:
P : Aa ✖ Aa
G: A, a ✖ A, a
F2: AA, 2 Aa, aa
KH : 3:1
Thế nào là phép lai phân tích? Dựa vào kết quả của phép lai phân tích, người ta có thể kết luận được điều gì?
Bạn tham khảo nhé:
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Dựa vào kết quả phép lai phân tích (kiểu hình con lai) có thể xác định được kiểu gen cá thể mang tính trạng trội đó:
+ Nếu con lai phân tích đồng tính, chứng tỏ cơ thể mang tính trạng trội chi tạo ra một loại giao tử (A) tức là đồng hợp (AA).
+ Nếu con lai phân tích đều phân tính, chứng tỏ cơ thể mang tính trạng trội đã tạo ra hai loại giao tử (A) và (a) tức là dị hợp (Aa).
– Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
– Kết luận: Nếu kết quả của lai phân tích là đồng tính cá thể mang tính trạng trội có kiểu đồng hợp (trội). Còn kết quả của phép lai là phân thì cá thể có kiểu gen dị hợp.
lai phân tích là phép giữa cá thể mang tính trạng trội cần được xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn nếu kết quả phép lai thu được là đòng tính => cá thể trội có kiểu gen đồng hợp. Nếu kết quả phép lai thu được theo tỉ lệ 1:1 => cá thể trội có kiểu gen dị hợp
Dựa vào phép lai phân tích người ta có thể kết luận cá thể mang tính trạng trội trong phép lai có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp
Ruồi giấm 2n = 8 tiến hành nguyên phân hãy cho biết các NST ở các kì ?
- Kì đầu:
+ Số lượng NST: 8
+ Số tâm động: 8
+ Số crômatit: 16
- Kì giữa: giống kì đầu.
- Kì sau:
+ Số lượng NST: 16
+ Số tâm động: 16
+ Số crômatit: 0
- Kì cuối:
+ Số lượng NST: 8
+ Số tâm động: 8
+ Số crômatit: 0
Ở đậu ha lan tính trang hạt vàng là trội so với xanh, trơn là trội so với nhăn xác định kết quả ở F1 và F2 khi đem thu phấn hai Cây đậu thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn?
Quy ước A: hạt vàng a: hạt xanh
B: hạt trơn b:hạt nhăn
Theo bài P thuần chung nên kiểu gen của P là:
AABB( vàng trơn) x aabb ( xanh nhăn)
F1: 100%AaBb (vàng trơn)
F1xF1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B-: 3A-bb:3aaB-:1aabb
Ở lúa tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạy gọa trong. Cho lúa hạt đục thuần chủng thụ phấn với hạt gạo trong.
a.Xác định kết qur thu được ở F1 với F2.
b. Nếu cho cây F1 với F2 có hạt gạo đục nói trên lai với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
+ qui ước: A: gạo đục , a: gạo trong
a. P t/c: gạo đục x gạo trong
AA x aa
F1: 100% Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong
b. F1 x gạo đục F2 (AA và Aa)
+ Aa x AA
KG: 1AA : 1Aa
KH: 100% gạo đục
+ Aa x Aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong
Quy ước :
Gen A quy định tính trạng gạo đục
Gen a quy định tính trạng gạo trong
Lúa P gạo đục có kiểu gen AA hoặc Aa
Lúc P gạo trong có kiểu gen aa
a,b.Sơ đồ lai :
Có 2 trường hợp xảy ra:
*TH1
Pthuần chủng AA x aa
Gp : A,a
F1 : Aa
F1 : tỉ lệ kiểu gen : Aa(100%)
tỉ lệ kiểu hình gạo đục (100%)
F1 x F1 : Aa x Aa
Gf1 : A,a và A,a
F2 : AA, Aa, Aa, aa
F2: tỉ lệ kiểu gen : 1 AA: 2 Aa: 1aa
Tỉ lệ kiểu hình : 1 gạo đục : 2 gạo đục : 1 gạo trong
*TH2
P: Aa x aa
Gp : A,a và a
F1 : Aa,aa
F1: tỉ lệ kiểu gen: 1 Aa : 1aa
tỉ lệ kiểu hình : 1 gạo đục : 1 gạo trong
F2 : xảy ra 3 trường hợp:
-TH1: F1 x F1: Aa x Aa
Gf1: A,a và A,a
F: AA,Aa,Aa,aa
F tỉ lệ kiểu gen:1 AA: 2Aa: 1aa
tỉ lệ kiểu hình: 1 gạo đục : 2 gạo đục: 1 gạo trong
-TH2
F1 x F1 : Aa x aa
G:A,a và a
F: Aa, aa
F: 1 gạo đục : 1 gạo trong
-TH3
F1 x F1 : aa x aa
G: a,a
F: aa
F: tỉ lệ kiểu gen:aa(100%)
tỉ lệ kiểu hình: gạo trong(100%)
Cho 2 giốg đậu thân cao và thân thấp thuần chủg lai vs nhau thì F1 thu đc 100% thân cao. Khi cho lai các cây ở F1 vs nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hìh ở F2
+ Ptc: thân cao x thân thấp
F1: 100% thân cao
\(\rightarrow\) thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp
+ Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp
+ Sơ đồ lai
Ptc: thân cao x thân thấp
AA x aa
F1: 100% Aa: thân cao
F1 x F1: Aa x Aa
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 thân cao : 1 thân thấp
Ở cà chua quả đỏ gen B là trội so với cà chua quả vàng gen b.Cho cây cà chua quả đỏ không thuần chủng lai với nhau thì kết quả đời con như thế nào.Vẽ sơ đồ lai minh họa
-Xác định KG của P:
P cà chua quả đỏ không thuần chủng lai với nhau =>P: Bb x Bb
-Sơ đồ lai:
P: Qủa đỏ x Qủa đỏ
Bb , Bb
Gp: 1B:1b , 1B:1b
TLKG ở F1: 1BB:2Bb:1bb
TLKH ở F1: 3 Qủa đỏ : 1 Qủa vàng
Cà chua quả đỏ ko thuần chủng có KG Bb
Sơ đồ lai :
P : Bb(quả đỏ ) × Bb(quả đỏ)
F1:______
phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn?trội hoàn toàn và trội ko hoàn toàn?
+ Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp tử trội (AA) hoặc dị hợp (Aa)
+ Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa)
+ So sánh trội hoàn toàn và trội ko hoàn toàn
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | KH giống bố hoặc mẹ | KH trung gian khác bố và mẹ |
Tỉ lệ KH ở F2 | 3 trội : 1 lặn |
1 trội : 2 trung gian : 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Trội hoàn toàn vì trội hoàn toàn chưa xác định được KG của bố hoặc mẹ là đồng trội hay dị hợp |
Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn là:
-Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử. Thực tế có trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
-Tính trạng lặn là tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là:
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) |
100% kiểu hình mang tính trạng trội(VD: hoa đỏ)
|
100% kiểu hình mang tính trạng trung gian(VD: hoa hồng) |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | 3 trội : 1 lặn | 1 trội: 2 tính trạng trung gian: 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp |
Kiểu gen mang tính trạng trội là đồng hợp (AA) | Kiểu gen mang tính trạng trội là dị hợp(Aa) |