- Kì đầu:
+ Số lượng NST: 8
+ Số tâm động: 8
+ Số crômatit: 16
- Kì giữa: giống kì đầu.
- Kì sau:
+ Số lượng NST: 16
+ Số tâm động: 16
+ Số crômatit: 0
- Kì cuối:
+ Số lượng NST: 8
+ Số tâm động: 8
+ Số crômatit: 0
- Kì đầu:
+ Số lượng NST: 8
+ Số tâm động: 8
+ Số crômatit: 16
- Kì giữa: giống kì đầu.
- Kì sau:
+ Số lượng NST: 16
+ Số tâm động: 16
+ Số crômatit: 0
- Kì cuối:
+ Số lượng NST: 8
+ Số tâm động: 8
+ Số crômatit: 0
Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trang thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp NST số II. Cho các con ruồi giấm cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F1 có 75% thân xám; 25% ruồi thân đe. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên vs nhau thu được f2.
a, Giải thích kết qua và viết sơ đồ lai từ P đến F1
b, Số con ruồi giấm thân đen mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở ruồi giấm, cặp NST số 1,2 lần lượt chứa các cặp gen Aa, Bb ; cặp NST số 3 chứa 2 cặp gen dị hợp Dd và Ee; cặp NST số 4 là cặp NST giới tính
a) Viết kí hiệu bộ NST của ruồi giấm đực
b) Em hãy chọn 1 cơ thể ruồi giấm đực có KG xác định như đề bài đã cho. Từ 5 tinh bào bậc 1 của cùng 1 ruồi giấm đực có KG đã chọn GP bình thường ( ko có đột biến) và không có hiện tượng trao đổi đoạn thì có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử? Viết kí hiệu của các giao tử đó
ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, gen a thân đen; gen B quy định cánh dài và gen b cánh ngắn. Hãy cho biết các kiểu gen sau có kiểu hình như thế nào?
Kiểu gen 1: AABb . Kiểu gen 2: Aabb . Kiểu gen 3: aaBb . Kiểu gen 4: aabb.
Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp NST số 2. Cho các con ruồi giấm cái thân giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F1 có 75% ruồi thân xám :25% ruồi thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2
a, Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1
b, Số con ruồi giấm thân đen mong đợi ở F2 thu được là bao nhiêu?
Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NST thường, gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định cánh cụt. Dưới đây là bảng thống kê kết quả thu được ở F1 của một số phép lai:
STT Kiểu gen của P Số cá thể thu được ở F1
Bố Mẹ Cánh dài Cánh cụt
1 Chưa biết vv 120 122
2 VV Chưa biết 235 0
3 Chưa biết vv 0 216
4 Chưa biết Chưa biết 182 61
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai nói trên.
Trong tế bào sinh dưỡng, thể tam nhiễm của ruồi giấm có số lượng NST là nhiu vậy ạ ?
Tính trạng lặn là gì ?
Ở ruồi giấm tính trạng màu thân do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thân xám là tính trạng trội so với thân đen. Hãy lập sơ đồ lai có thể xảy ra và xác định kết quả về kiểu gen, kiểu hình ở các con lai khi cho các Ruồi giấm đều có thân xám giao phối với nhau
Ở ruồi giấm, A thân xám, a thân đen, cho ruồi giấm thân xám lai với thân đen thu được F1 có tỉ lệ 50 xám : 50 đen, cho F1 giao phối với nhau thì thu được F2
a) Xác định kiểu gen của P và F1
b) Có bao nhiêu kiễu giao phối khác nhau giửa các cá thể F1 vs nhau
1. Cho dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám lai với thân đen. F1 thu được toàn thân xám. cho các cá thể F1 tạp giao với nhau, ở đời F2 thu đc 902 thân xám, 302 thân đen
a) Cho biết F1 ruồi giấm thân xám là trội hay lặn?
b) KG của bố mẹ và F1
c) Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2
d) Cho F1 lai phân tích, kết quả kiểu hình ở đời lai sẽ như thế nào?
Mình cần gấp câu d, mọi người giải hộ mình với ạ!