Cho 8,4 g bột sắt cháy hết trong 3,2 g khí Oxi (đktc) tạo ra sắt từ Fe3O4
a) Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lêh số nguyên tử , phân tử của các chất trong phản ứng
b) Tính khối lượng oxit tạo thành
Cho 8,4 g bột sắt cháy hết trong 3,2 g khí Oxi (đktc) tạo ra sắt từ Fe3O4
a) Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lêh số nguyên tử , phân tử của các chất trong phản ứng
b) Tính khối lượng oxit tạo thành
a) PTHH: 3Fe+ 2O2-> Fe3O4(nhiệt độ)
nFe=8,4/56=0,15mol, nO2=3,2/32=0,1mol=> nO= 0,05mol
Số nguyên tử O= 0,05.6.10^23=0,3.10^23
Số phân tử O2= 0,1.6.10^23=0,6.10^23
Số phân tử Fe= 0,15.6.10^23=0,9.10^23
b) Theo PTHH: nFe3O4=1/2 nO2= 0,05mol
=> mFe2O3= 0,05.56=2,8g
viết cấu hình electron từ 1 đến 30
Lập PTHH :
a) \(Al+H_2SO_4\) ---> \(Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)
b) \(Fe\left(OH\right)_3+H_2SO_4\) ---> \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+H_2O\)
a) 2Al+ 3H2SO4-> Al2(SO4)3+3H2
b) 2Fe(OH)3+ 3H2SO4-> Fe2(SO4)3+ 6H2O
a) 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 6H2O
Có những chất sau:
32g Fe2O3;28 g CuO;45g Fe(OH)2;0,125 mol PbO.Hãy cho biết:
A)Khối lượng của mỗi kim loại có trong những lượng chất đã cho.
B)Tính thành phần %(theo khối lượng) của mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.\
p/s:help me!mk sẽ tick cho!
nFe2O3= 32/160=0.2mol
nCuO=28/80=0.35mol
mPbO=223*0.125=27.875g
số ptu Fe2O3=6*10^23*0.2=1.2*10^23(ptu)
=> số ntu Fe = .2*10^23 * 2= 2.4*10^23(ntu);
mFe = 0.2* 56* 2 = 22.4g
%Fe=(22.4/32)*100%=70%
sô ptu PbO = 6*10^23 * 0.125 = 7.5*10^22(ptu)
=>số ntu Pb=7.5*10^22(ntu)
mPb=0.125*207=25.875g
%Pb=(25.875/27.875)*100%=92.83%
số ptu CuO=6*10^23*0.35=2.1*10^23(ptu)
=>số ntu Cu = 2.1*10^23(ntu)
mCu= 0.35*64=22.4g
%Cu=(22.4/28)*100%=80%
\\tham khảo//
1) 32g Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4\times56=22,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4}{32}\times100\%=70\%\)
Ta có: \(n_O=3n_{Fe_2O_3}=3\times0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0,6\times16=9,6\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{9,6}{32}\times100\%=30\%\)
2) 28g CuO
\(n_{CuO}=\dfrac{28}{80}=0,35\left(mol\right)\)
Ta có:\(n_{Cu}=n_O=n_{CuO}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,35\times64=22,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{22,4}{28}\times100\%=80\%\)
\(m_O=0,35\times16=5,6\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{5,6}{28}\times100\%=20\%\)
3) 45g Fe(OH)2
\(n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{45}{90}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Fe}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,5\times56=28\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{28}{45}\times100\%=62,22\%\)
Ta có: \(n_O=n_H=2n_{Fe\left(OH\right)_2}=2\times0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=1\times16=16\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{16}{45}\times100\%=35,56\%\)
\(m_H=1\times1=1\left(g\right)\)
\(\%m_H=\dfrac{1}{45}\times100\%=2,22\%\)
4) 0,125 mol PbO
\(m_{PbO}=0,125\times223=27,875\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Pb}=n_O=n_{PbO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Pb}=0,125\times207=25,875\left(g\right)\)
\(\%m_{Pb}=\dfrac{25,875}{27,875}\times100\%=92,83\%\)
\(m_O=0,125\times16=2\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{2}{27,875}\times100\%=7,17\%\)
Nguyên tử A có tổng 3 loại htj là 13.Trong đó, P= 80 % số hạt n.Tìm số hạt mỗi loại
Theo đề, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=13\\p-\dfrac{80n}{100}=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=4\\n=5\end{matrix}\right.\)
cho 100g dd Na2CO3 16,96% tác dụng với 200g dd BaCl2 10,2%.Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa trắng đc dd A tính C% các chất có trong dd A
tính lượng lượng Na2CO3 có trong dd là : mna2co3= 100*16,96/100=16,96 , n Na2CO3= 16,96/106= 0,16 ( mol)
tương tự : mBaCl2= 200*10,2/100=20,4 (g) , nBaCl2= 20,4/208=0,1
PT : Na2CO3 + BaCl2 --> BaCO3+ 2 NaCl
(mol) 0,1 0,1 0,2
Ta có 0,16/1 > 0,1/1 sau p,ư Na2CO3 dư chọn nBaCl2 để tính
mNaCl= 0,2 * .58,5 =11,7 (g)
mNa2CO3 dư = ( 0,16-0,1) * 106=6,36 (g)
nồng độ % của các chất trong hh A là :
C% NaCl = 11,7/300*100%=3,9 %
C% Na2CO3 dư = 6,36 / 300*100 =2,12 %
n Na2CO3 = 100*16,96%/106 = 0,16 mol
n BaCl2 = 200*10,4%/208= 0,1 mol
BaCl2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaCl
0,1______0,1_______0,1_____0,2__(mol)
Sau phản ứng trong dung dịch có
n NaCl = 0,2 mol => m NaCl = 11,7 gam
n Na2CO3 = 0,06 mol m Na2CO3 = 6,36 gam
n BaCO3 = 197*0,1 = 19,7 gam
m dd sau pư = 300 - 19,7 = 280,3 gam
C% Na2CO3 = 6,36/280,3 = 2,26*%
C% NaCl = 11,7/280,3 = 4,17%
Câu 1: Khi đốt cháy khí axetilen (\(C_2H_2\)) (là thành phần chính của khí đất đèn dùng để hàn cắt kim loại) với õi (có trong không khí) người ta thu được khí CO2 và hơi H2O.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ phân tử giữa các chất tham gia và sản phẩm.
Câu 2: Cho sơ đồ của phản ứng sau: \(Al+CuSO_4\rightarrow Al_x\left(SO_4\right)+Cu\)
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.
Câu 1:
a) 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
b) Tỉ lệ: 2 axetilen : 5 oxi : 4 Carbon dioxide : 2 Nước
Câu 2:
a) Bạn cho mình hỏi y ở chỗ nào?
Nếu đề bài là Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu thì chỉ số x, y là:
x = 2 ; y = 3
b) Phương trình: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Ca(OH)2 + NH4NO3 ---> NH3 + Ca(NO3)2 +H2O
Ca(OH)2 + 2NH4NO3 \(\rightarrow\) 2NH3 + Ca(NO3)2 + 2H2O
\(Ca\left(OH\right)_2+2NH_4NO_3\rightarrow2NH_3+Ca\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
PTHH : Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → 2NH3 + Ca(NO3)2 + 2H2O
\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
100 ml =0,1l , \(n_{HCl}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)
vì \(\frac{0,1}{1}>\frac{0,1}{2}\) => Fe dư
theo (1) \(n_{Fe\left(pư\right)}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).56=2,8\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{FeCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
nồng độ mol dung dịch sau phản ứng là
\(\frac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
n ban đầu 0,1 mol 0,1 mol
n phản ứng 0,05 mol <- 0,1 -> 0,05 mol 0,05 mol
n dư 0,05 mol
ta có nFe= 5,6 : 56=0,1 mol
nHCl= 0,1*1=0,1 mol
m H2 = 0,05 * 2= 0,1 g
Fe dư sau phản ứng , mFe dư = 0,05*56=2,8 g
nồng độ của HCl sau phản ứng là
CM = n: V = 0,05 : 0,1 = 0,5 M
c) Bạn Muôn cảm xúc làm sai, HCl phản ứng hết rồi thì làm gì còn Nồng độ nữa???
CFeCl2= 0,05/0,1= 0,5 (M)
Phần a và b, mình cũng giải giống bạn Muôn cảm xúc
trộn 5,6 l khí co ở đktc với 3,36 l khí b (gồm nguyễn tố c,h) ở đktc thu được hỗn hợp khí X nặng 11,5 g đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X ở đktc thu được 24,2 g co2
a? tính khối lượng mol phân tử của B B? tìm ctpt của Ba) nCO = \(\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO}=0,25\times28=7\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow m_B=11,5-7=4,5\left(gam\right)\)
nB = \(\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{4,5}{0,15}=30\left(\frac{gam}{mol}\right)\)
b) Đặt CTHH của B là CxHy
Các PTHH: 2CO + O2 =(nhiệt)=> 2CO2 (1)
4CxHy +(2x+y)O2 =(nhiệt)=> 4xCO2 + 2yH2O (2)
Theo (1), nCO2 = 0,25 (mol)
=> mCO2 (1) = 0,25 x 44 = 11 (gam)
=> mCO2(2) = 24,2 - 11 = 13,2 (gam)
=> nCO2 (2) = \(\frac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Theo (2) , nCxHy = \(\frac{0,3}{x}=0,15\left(mol\right)\)
=> x = 2
=> MCxHy = 12x + y = 30
\(\Leftrightarrow12\times2+y=30\)
\(\Rightarrow y=6\)
=> CTPT của B: C2H6