Đốt cháy hoàn toàn 19,5g Zn trong oxi.Tính:
a.Khối lượng kẽm oxit tạo thành
b.Thể tích khí oxi cần dùng ở(đktc)
c.Phân hủy hoàn toàn ở nhiệt độ cao bao nhiêu gam KCIO3 để có lượng khí oxi trên
giúp vs chiều nộp r
Đốt cháy hoàn toàn 19,5g Zn trong oxi.Tính:
a.Khối lượng kẽm oxit tạo thành
b.Thể tích khí oxi cần dùng ở(đktc)
c.Phân hủy hoàn toàn ở nhiệt độ cao bao nhiêu gam KCIO3 để có lượng khí oxi trên
giúp vs chiều nộp r
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
0,3----->0,15--->0,3
\(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\\ V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(c,PTHH:2KClO_3\xrightarrow[xtMnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,1<------------------------------0,15
\(m_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\)
\(a.n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:2Zn+O_2\underrightarrow{t^{^{ }0}}2ZnO\)
0,3 0,15 0,3 mol
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
\(b.V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(L\right)\\ c.PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^{^{ }0}}2KCl+3O_2\)
0,1 0,15 mol
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=122,5.0,1=12,25\left(g\right)\)
4.Khi đốt nến(Làm bằng parafin),nến chảy lỏng thấm vào bậc.Sau đó,nến chuyển thành hơi.Hơi nến cháy trong không khí tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước.Hãy phân tích các giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học.Cho biết:Trong không khí có khí oxi và nến cháy là do chất này tham gia
Giai đoạn diễn ra hiện tượng hóa học: Hơi nến cháy trong không khí tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước (biến đổi thành chất khác).
Chất tham gia: oxi và parafin.
C1;Khi dạ dày xuất hiện các cơn đau, đồng thời cơ thể cũng sẽ tiết ra axit dạ dày nhiều hơn bình thường. Muối lúc này sẽ phát huy tác dụng trung hòa lại lượng axit dư thừa này, giúp người bệnh cải thiện những cơn đau. Cũng chính vì tác dụng này mà nhiều người tìm đến muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày.
C2;Bạc tác dụng với các khí của lưu huỳnh tạo thành hợp chất Ag2S có màu đen. Nếu là phong hàn, khi dùng bạc cạo gió sẽ đẩy lưu huỳnh ra khỏi cơ thểm bám vào bạc, làm bạc đen. Khi lượng khí độc được loại bỏ thì cơ thể phục hồi trở lại. Bạc có tác dụng diệt khuẩn cao.
1. Vì trong dạ dày có chứa dung dịch axit HCl. Mà người đau dạ dày thì dung dịch HCl cao nên làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO3 dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ có phản ứng hóa học sau: NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O.
2. Bạc là chất có tính kháng khuẩn cao, giúp cơ thể chống lại một số virus, nấm và vi khuẩn. Ngoài ra, bạc còn có phản ứng với các chất độc, khi gặp độc tính, bạc sẽ thay đổi màu sắc, lúc này bạc có thể chuyển sang màu đen hoặc màu vàng thẫm. bạc bị đen là do bạc tiếp xúc với lưu huỳnh (là chất độc có trong cơ thể) tạo thành kết tủa đen không tan bám trên bề mặt khiến bạc bị mờ đục và đen.
3. Trong nộc độc của một số côn trùng như: ong, kiến, muỗi… có chứa một lượng a xit fomic gây bỏng da và đồng thời gây rát , ngứa. Ngoài ra, trong nọc độc ong còn có cả HCl, H3PO4, cholin… nên khi bị ong đốt, da sẽ phồng rộp lên và rất rát. Người ta vội lấy nước vôi trong hay dung dịch xút để bôi vào vết côn trùng đốt. Khi đó xảy ra phản ứng trung hoà làm cho vết phồng xẹp xuống và không còn cảm giác rát ngứa.
4. Khi làm rơi vỡ nhiệt kế thủy ngân nếu như ta dùng chổi quét thì thủy ngân sẽ bị phân tán nhỏ, làm tăng quá trình bay hơi và làm cho quá trình thu gom khó khăn hơn. Ta phải dùng bột S rắc lên những chỗ có thủy ngân, vì S có thể tác dụng với thủy ngân tạo thành HgS dạng rắn và không bay hơi.
- Khi dạ dày xuất hiện các cơn đau, đồng thời cơ thể cũng sẽ tiết ra axit dạ dày nhiều hơn bình thường. Muối lúc này sẽ phát huy tác dụng trung hòa lại lượng axit dư thừa này, giúp người bệnh cải thiện những cơn đau. Cũng chính vì tác dụng này mà nhiều người tìm đến muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày.
- Bạc tác dụng với các khí của lưu huỳnh tạo thành hợp chất Ag2S có màu đen. Nếu là phong hàn, khi dùng bạc cạo gió sẽ đẩy lưu huỳnh ra khỏi cơ thểm bám vào bạc, làm bạc đen. Khi lượng khí độc được loại bỏ thì cơ thể phục hồi trở lại. Bạc có tác dụng diệt khuẩn cao.
$MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Theo PTHH : $n_{Cl_2} = n_{MnO_2} = \dfrac{69,6}{87} = 0,8(mol)$
$n_{NaOH} = 0,5.4 = 2(mol)$
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
1,6 0,8 0,8 0,8 (mol)
$n_{NaOH\ dư} = 2- 1,6 = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,8}{0,5} = 1,6M$
$C_{M_{NaOH\ dư}} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8M$
$a) n_{HCl} = \dfrac{10,95}{36,5} = 0,3(mol)$
$2KMnO_4 + 16HCl \to 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O$
$n_{Cl_2} = \dfrac{5}{16}n_{HCl} = 0,09375(mol)$
$V_{Cl_2} = 0,09375.22,4 = 2,1(lít)$
b)
$MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + H_2O$
$n_{Cl_2} = \dfrac{1}{4}n_{HCl} = 0,075(mol)$
$V_{Cl_2} = 0,075.22,4 = 1,68(lít)$
. Trong các quá trình kể dưới đây, đâu là hiện TƯỢNG hóa học?
A. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
B. Thổi hơi thở vào ống nghiệm đựng nước vôi trong, thấy nước vôi trong bị đục.
C. Sắt được cắt nhỏ và tán thành đinh.
D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 48 gam lưu huỳnh .Biết rằng thể tích khí oxi bằng 1/5 thể tích không khí
\(n_S=\dfrac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\\
pthh:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
1,5-->1,5
\(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\
V_{KK}=V_{O_2}:\dfrac{1}{5}=33,6.\dfrac{1}{5}=168\left(l\right)\)
Hiện tượng nào là các hiệm tượng hóa học chong các hiện tượng thiên nhiên sau đây? A. sáng sớm, khi mặt chời mọc sương mù tan dần B. hơi nước chong các đám mây ngưng tụ và dơi suống tạo ra mưa C.nạn cháy rừng tạo khói đen đày đặc ô nhiễm môi trường D. khi mưa giông thường có sấm sét
Hiện tượng nào là các hiệm tượng hóa học chong các hiện tượng thiên nhiên sau đây?
A. sáng sớm, khi mặt chời mọc sương mù tan dần
B. hơi nước chong các đám mây ngưng tụ và dơi suống tạo ra mưa
C.nạn cháy rừng tạo khói đen đày đặc ô nhiễm môi trường
D. khi mưa giông thường có sấm sét
lần sau bạn nhớ viết tách ra nhé!
câu 1:
a. CTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\)
\(PTK=1.64+\left(1.16+1.1\right).2=98\left(đvC\right)\)
b. CTHH: \(Fe_2O_3\)
\(PTK=2.56+3.16=160\left(đvC\right)\)
câu 2:
gọi hóa trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)
a.
\(\rightarrow Ba_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy \(Ba\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow Al_2^xO^{II}_3\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=\dfrac{VI}{2}=III\)
vậy \(Al\) hóa trị \(III\)
b.
\(\rightarrow H_2^I\left(CO_3\right)^x_1\rightarrow I.2=x.1\rightarrow x=II\)
vậy \(CO_3\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow H_3^I\left(PO_4\right)_1^x\rightarrow I.3=x.1\rightarrow x=III\)
vậy \(PO_4\) hóa trị \(III\)
câu 3:
a.
\(5Cu\): 5 nguyên tử đồng
\(2NaCl\): 2 phân tử \(Natri\) \(clorua\)
b.
3 phân tử \(Clo\): \(3Cl_2\)
6 phân tử \(Canxi\) \(oxit\): \(6CaO\)