1. Chu kì của dòng điện là T = \(\frac{2\pi}{\omega}=\frac{2\pi}{100\pi}=0.02s.\)
Trong 1 chu kì T = 0.02 sdòng điện đổi chiều 2 lần.
=> trong 1 s dòng điện đổi chiều số lần là 1x2/T = 100 lần.
2. Nếu dòng điện xoay chiều có tần số 60 Hz tức là T = \(\frac{1}{f}=\frac{1}{60}s.\)
=> số lần đổi chièu trong 1 s là \(\frac{1.2}{\frac{1}{60}}=120\) lần.
Đổi chiều dòng điện chính là lúc mà nó đi qua hai điểm A và B. Vì ở các vị trí này vận tốc của nó đổi chiều.
Uk. Mình quên chưa trừ đi điểm đâu tiên nó đứng. câu hỏi là trong 1 s đầu tiên và do vị trí ban đầu của vật ở A (pha =0 từ hàm dao động) nên mình sẽ trừ đi điểm đó. Và có 99 lần đổi chiều.
Dòng điện chạy trong đoạn mạch có biểu thức i= 2cos (\(100\pi\Gamma-\frac{\pi}{2}\)
) . Trong khoảng thời gian từ 1/200 dêdn 0,015 s cường độ . Dòng điện tức thời có giá trị bằng \(\sqrt{2}\) A VÀO những thời điểm nào?
Bạn cần tìm vị trí li độ ứng với t = 1/200 thì thay vào hàm i => i =2(VTBiên dương) ở vị trí B như hình vẽ.
Tương tự thay t = 0.015 vào i => i = -2 (VTBiên âm).C
Có 1 vị trí có giá trị \(A\sqrt{2}\) như hình vẽ
Tìm góc quay được \(\cos\varphi_1=\frac{A\sqrt{2}}{A}=\sqrt{2}\Rightarrow\varphi_1=\frac{\pi}{4}.\)
=> Thời gian quay ứng với góc phi 1 là \(t=\frac{\varphi_1}{\omega}=0.0025s.\)
Như vậy thời điểm vật ở li độ \(A\sqrt{2}\) là \(t_M=t_1+t=\frac{1}{200}+0.0025=0.0075s.\)
Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có L=\(\frac{0,4}{\pi}\) H mắc nối tiếp với tụ điện C.Đặt vào 2 đầu đoạn mạch u=U\(\sqrt{2}\cos\omega t\) (V).Khi C=C1=\(\frac{2.10^{-4}}{\pi}\) F thì Ucmax=100\(\sqrt{5}\) (v)khi C=2,5C1thì cường độ dòng điện trễ pha \(\frac{\pi}{4}\) so với điện áp 2 đầu đoạn mạch Gía trị của U là bao nhiêu?
Giúp mình với !!!
Khi tăng điện dung nên 2.5 lần thì dung kháng giảm 2.5 lần. Cường độ dòng trễ pha hơn hiệu điện thế $\pi/4$ nên
$Z_L-\frac{Z_C}{2.5}=R$
Trường hợp đầu tiên thì thay đổi C để hiệu điện thế trên C cực đại thì $Z_LZ_C=R^2+Z_L^2$
$Z_LZ_C=(Z_L-\frac{Z_C}{2.5})^2+Z_L^2$
Giải phương trình bậc 2 ta được: $Z_C=\frac{5}{4}Z_L$ hoặc $Z_C=10Z_L$(loại vì Zl-Zc/2.5=R<0)
$R=\frac{Z_L}{2}$
Vẽ giản đồ vecto ta được $U$ vuông góc với $U_{RL}$ còn $U_C$ ứng với cạch huyền
Góc hợp bởi U và I bằng với góc hợp bởi $U_L$ và $U_{LR}$
$\tan\alpha=\frac{R}{Z_L}=0.5$
$\sin\alpha=1/\sqrt5$
$U=U_C\sin\alpha=100V$
\(U_{C}{max}=\frac{U\sqrt{R^{2}+Z_L^{2}}}{R}\); \(Zc=\frac{R^{2}+Z_L^{2}}{Z_L}\)
khi C2=2,5C1---->Zc2=Zc1/2,5=ZC/2,5
do i trể pha hơn U nên Zl>Zc/2,5
\(\tan\frac{\pi }{4}=\frac{Z_L-0,4Zc}{R}=1\Rightarrow R=Z_L-0,4Z_C\)
\(\Rightarrow Z_C.Z_L=Z_L^{2}+(Z_L-0,4Z_C)^{2}\Rightarrow 2Z_L^{2}-1,8Z_CZ_L+0,16Z_C^{2}=0\Rightarrow Z_L=0,8Z_C;Z_L=0,1Z_C\)(loai)
\(\Rightarrow R=Z_L-1,25.0,4Z_L=0,5Z_L\)
\(\Rightarrow U_{C}{max}=\frac{U\sqrt{Z_L^{2}+0,25Z_L^{2}}}{0,5Z_L}=100\sqrt{5}\Rightarrow U=100V\)
Một động cơ xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp 220v thì sinh công suất cơ học là 85w.Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và điện áp dây quấn 85Ω.Hiệu suất của động cơ là
Ta có:
\(U.I.\cos\varphi=P_i+I^2.R\Rightarrow 220.I.0,85=85+I^2.85\)
\(\Rightarrow I^2-2,2I+1=0\)
\(\Rightarrow I = 0,64A\) hoặc \(I=1,56A\)
Hiệu suất: \(H=\dfrac{P_i}{P}=\dfrac{85}{220.0,64.0,85}=0,7=70\%\)
Hoặc \(H=\dfrac{P_i}{P}=\dfrac{85}{220.1,56.0,85}=0,29=29\%\)
Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V - 120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70 Ω thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?
Gọi $R_0,Z_L,Z_C$ là các thông số của quạt
Theo bài ra ta có $P_{đm}=120 W $, Dòng điện định mức của quạt là $I$
Gọi $R_2$ là giá trị của biến trở khi quạt hoạt động bình thường khi $U=220V$
Khi $R_1=70.\Omega $ thì $I_1=0,75 A,P_1=0,928P=111,36W$
$P_1=I_1^2.R_0$
$\Rightarrow R_0=\dfrac{P_1}{I_1^2}=198\Omega $
Ta có $I_1=\dfrac{U}{Z_1}=\dfrac{U}{\sqrt{\left(R_0+R_1\right)^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}}=\dfrac{220}{\sqrt{268^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}}$
$\Rightarrow \left(Z_L-Z_C\right)^2=119^2$
Ta lại có
$P=I^2.R_0$
Với $I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{U}{\sqrt{\left(R_0+R_1\right)^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}}$
$\Rightarrow P=\dfrac{U^2}{\left(R_0+R_2\right)^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}$
$\Rightarrow R_0+R_2=256\Omega $
$\Rightarrow R_2=58\Omega $
$R_2 < R_1$
$\Rightarrow \Delta. R=R_1-R_2=12\Omega $
Một khung dây phẳng hình tròn bán kính 5cm gồm 250 vòng dây có thể quay tự do quanh một trục cố định đi qua tâm và nằm trong mặt phẳng khung dây.Đặt khung dây trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với mp khung dây và có độ lớn 0,25T. Khung dây quay đều quanh trục với tốc độ 1800 vòng/phut. Nếu dùng vôn kế nhiệt lý tưởng để đo điện áp trên hai đầu khung dây để hở thì giá trị đo xấp xỉ bằng:
A. 65,4 B.135,3 C.104,7 D.76,5
Vôn kế nhiệt để đo suất điện động (điện áp) hiệu dụng, do vậy ta tìm E
Áp dụng: \(E_0=\omega.N.B.S\) (1)
1800 vòng/phut = 30 vòng/s
\(\Rightarrow \omega=2\pi.30=60\pi (rad/s)\)
Suy ra: \(E_0=60\pi.250.0,25.\pi.0,05^2=93,75V\)
\(\Rightarrow E = \dfrac{E_0}{\sqrt 2}=65,4V\)
Chọn A.
Một đoạn mạch xoay chiều có điện trở thuần R=32Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz. Gọi uR và uL tương ứng là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và hai đầu cuộn cảm. Biết rằng 625uR2+ 256uL2= 1600. Độ tự cảm của cuộn dây có giá trị là
A. \(\frac{4}{10\pi}\) H
B. \(\frac{4}{25\pi}\) H
C. \(\frac{1}{2\pi}\) H
D. \(\frac{1}{4\pi}\) H
\(\leftrightarrow\frac{u^2_R}{\left(\frac{8}{5}\right)^2}+\frac{u^2_L}{\left(\frac{5}{2}\right)^2}=1\)
Điều kiện :
\(\begin{cases}u_R\le\frac{8}{5}\left(V\right)\\u_L\le\frac{5}{2}\left(V\right)\end{cases}\)
\(\Rightarrow U_{\text{oR}}=\frac{8}{5}\left(V\right);U_{0L}=\frac{5}{2}\left(V\right)\)
\(\Rightarrow\frac{R}{\omega L}=\frac{8}{5}.\frac{2}{5}=\frac{16}{25}\leftrightarrow L=\frac{25R}{16L}=\frac{1}{2\pi}\left(H\right)\)
Đáp án C
Đặt điện áp u = 220 6 cos ωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần,
cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện
đạt giá trị cực đại UCmax = 440 V, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là
Một cuộn dây có điện trở thuần r, độ tự cảm L. Mắc cuộn dây vào hiệu điện thế một chiều U = 10 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,4 A. Khi mắc cuộn dây vào hiệu điện thế xoay chiều u= 100\(\sqrt[]{2}\)sin100\(\pi\)t thì cường độ hiệu dụng là 1 A. Độ tự cảm L của cuộn dây là
Khi mắc vào hiệu điện thế một chiều:
\(r=\frac{10}{0,4}=25\Omega\)
Khi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều:
\(Z_{cd}=\sqrt{r^2+Z^2_L}=\frac{100}{1}=100\Omega\Rightarrow Z_L=25\sqrt{15}\Omega\)
\(Z_L=\omega L\Rightarrow L=\frac{Z_L}{\omega}=\frac{25\sqrt{15}}{100\pi}=\frac{\sqrt{15}}{4\pi}\left(H\right)\)
Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm L=2/pi (H) một điện áp u=100\(\sqrt{2}\) cos(100pi.t-\(\frac{pi}{2}\)) (V).Cường độ hiệu dụng trong mạch
=0,5 = 1/2 đúng rồi đó bạn, anh mình chỉ vậy
em tính ra \(\frac{1}{2}\)(A) có đúng k ạ?