thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 16,44 gam ala-gly-ala-gly; 5,425 gam ala-gly-ala; 8,12 gam ala-gly; 13,14 gam ala-gly; 4,45 gam ala còn lại là gly và gly-gly với tỉ lệ 1:2. tìm tổng khối lượng gly-gly và gly trong hỗn hợp sản phẩm
thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 16,44 gam ala-gly-ala-gly; 5,425 gam ala-gly-ala; 8,12 gam ala-gly; 13,14 gam ala-gly; 4,45 gam ala còn lại là gly và gly-gly với tỉ lệ 1:2. tìm tổng khối lượng gly-gly và gly trong hỗn hợp sản phẩm
Câu 7: Hôn hơp A gôm tripeptit X (CnH2nNxOx), tripeptit Y (CmH2mNyOy) v̀ aminoaxit Z (Z no, mach h̉,
không chưa nhom chưc khac ngoai NH2, COOH) ć ti lê sô mol X : Y : Z = 2 : 3: 1. Đôt ch́y hòn tòn 0,06
mol hôn hơp A trong khi oxi dư. San phâm ch́y đươc suc v̀o dung dich nươc vôi trong dư thu đươc 5,5 gam
kêt tua , đông thơi thây khôi lương binh tăng lên 3,23 gam. Kh́ thót ra khoi b̀nh ć thê t́ch l̀ 2,352 ĺt
(đktc). Măt khac, nêu đôt hoan toan lương Z co trong 0,06 mol hôn hơp A thi thê tich khi nitơ thoat ra nho
hơn 0,2 ĺt (đktc). Cho 22,59 gam hôn hơp A tac dung vơi dung dich NaOH dư thu đươc khôi lương muôi gân
nhât vơi gia tri la
A. 45,2 B. 37,1 C. 33,8 D. 39,2
Peptit X đ/chế từ Glyxin. Trg X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi trg X là 31,68%. Gía trị của n là:
A. 2 B. 3 C. 6 D.4
Cho em hỏi mấy dạng bài này làm sao vậy ạ . Em không biết làm sao để viết công thức đúng của nó.
khi thủy phân từng phần 1 oligopeptit X co 5 gốc aminoaxit từ 3aminoaxit: anilin, phenylanilin, glyxin thu đc hỗn hợp các đipeptit: Gly-Ala, Ala-Gly, không thấy có Phe-Gly, Gly-GlyPhe. Công thức cấu tạo đúng của X .
Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptit X trong dd KOH vừa đủ thu được 39,5 gam muối của ala, gly, val. Lấy toàn bộ muối đốt thì cần bao nhiêu V lít oxi?
các bạn viết đáp án và giải chi tiết mấy bài này hộ mình nhé
mình cần gấp
Câu 19: B
Em chia các liên kết CO-NH thành 2 phần. Sau đó có thể dựa vào bảng một số amino axit trong sgk để nhận ra các amino axit.
H2N-CH(CH3)CO | NH-CH2-CO | NH-CH(CH3)-COOH
..........alanin................glyxin........................alanin
(Các nhớ 1 số amino axit : Glyxin : mạch có 2 C; Alanin: mạch có 3C; axit glutamic : có 2 nhóm COOH ; lysin: có 2 nhóm NH2)
Câu 28:
Thứ tự sắp xếp các amino axit khác nhau thì sẽ tạo thành các peptit khác nhau.
Số đipeptit tối đa điều chế được từ Gly và Ala là
Gly-Gly
Ala-Ala
Ala-Gly
Gly-Ala
Câu 30. Tripeptit chứa cả gốc gly và ala (Chỉ chứa 2 gốc này, ko chứa thêm gốc khác)
- 2Gly-1Ala: Ala-Gly-Gly; Gly-Ala-Gly, Gly-Gly-Ala
- 2Ala-1Gly: tương tự như trên
=> Có 6 chất
Cho hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức mạch hở và 1 este no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn A(g) hỗn hợp X thu được 8,96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính mH2O thu được.
Axit no đơn chức \(CnH_2nO_2\)
Ester no đơn chức : \(CmH_2mO_2\)
\(CnH_2O_2+\dfrac{\left(3n-2\right)}{2}\) \(O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
\(CmH_2mO_2+\dfrac{\left(3m-2\right)}{2}\) \(O_2\rightarrow mCO_2+mH_2O\)
Dù đốt axit no đơn chức và este no đơn chức đều có \(nCO_2=nH_2O\)
\(nCO_2=0,4\left(mol\right)\rightarrow nH_2O=0,4\left(mol\right)\rightarrow mH_2O=7,2\left(gam\right)\)
CTPT của axit no,đơn chức,hở: CnH2nO2
CTPT của este no,đơn chức,hở: CmH2mO2
=>khi đốt cháy: nCO2=nH2O
nCO2=8,96/22,4=0,4mol
=>nh2o=nco2=0,4mol
=>mh2o=7,2g
Đa tạ các bạn
A là peptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo hỗn hợp glyxin và alanin. A có số liên kết peptit lớn hơn 12, nhưng nhỏ hơn 20. Cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn được 167,3 gam muối khan, còn nếu cho cũng lượng A trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 147 gam muối khan. Giá trị m là
Hình như bài này làm bằng bảo toàn khối lượng hay sao á
Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5. Bài giải quy đổi hỗn hợp M thành CnH2n-1ON và H2O nhưng mình không hiểu tại sao phải quy đổi như vậy??! Giúp vớiĐốt Q thì
nH2O−nCO2=0,5nQ
18nH2O+44nCO2=13,2
⇒{nH2O=0,24 ; nCO2=0,2025
- Đốt M thì :
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: ∑nCO2(trongM)=nCO2(trongQ)+nNa2CO3=0,24
⇒nO2(trongQ)=1,5∑nC−3nQ4.nQ=0,30375
Mà nO2(trongQ)=nCO2(trongM)
Bảo toàn khối lượng: mM=44nCO2+18nH2O+28nN2−32nO2=5,985(g)
+ Muối của Gly, Ala, Val có dạng CnH2nNO2Na
CnH2nNO2 Na + O2 → 0,5Na2CO3 + (n- 0,5)CO2 + nH2O + 0,5N2
Có nQ = 2nN2 = 0,075 mol,nNa2CO3 = nN2 = 0,0375 mol
Có mbình tăng =mCO2 +mH2O = 0,075.( n-0,5). 44 + 0,075. 18n = 13,23 → n = 3,2
→ nCO2 = 0,075.( 3,2- 0,5) = 0,2025 mol, nH2O = 0,075. 3,2 = 0,24 mol
mQ =mC +mH +mNO2Na = 12. (0,0375 + 0,2025) + 2. 0,24 +0,075. 69 = 8,535
+ x mol M+0,075 mol NaOH → 8,535 gam muối Q + x mol H2O
Luôn có nM =nH2O = x
Bảo toàn nguyên tố H → nH(M) + nH (NaOH) = nH(Q) + nH(H2O)
→ 2.0,2275 +0,075 = 2.0,24 + 2x → x= 0,025 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 8,535 + 0,025. 18 - 0,075. 40 = 5,985 gam