Ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân ở các tế bào của cơ quan sinh sản đối với sự phát sinh giao tử là gì
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân ở các tế bào của cơ quan sinh sản đối với sự phát sinh giao tử là gì
- duy trì ổn định bộ nst 2n qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính
đồng thời cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
một tế bào mầm sinh dục cái và một tế bào mầm sinh dục đực của một loài nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con đc tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 320 tinh trùng và trứng. Số NST đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trứng là so với trứng là 3648.\
a, XĐ số tinh trùng và trứng tạo thành
b, XĐ số bộ NST lưỡng bội ở loài
c, Tính số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của các tế bào sinh dục đực
a) Theo đề bài, ta có: giao tử đực và giao tử cái có số lần nguyên phân bằng nhau
=> số tế bào sinh giao tử bằng nhau
Mà: 1 tế bào sinh giao tử đực tạo ra 4 tinh trùng
1 tế bào sinh giao tử cái tạo ra 1 trứng
=> số tinh trùng gấp 4 lần số trứng
Gọi a là số trứng
=> số tinh trùng là 4a
Ta có: 4a+ a= 320
=> 5a =320
=> a= 64
=> 4a= 256
Vậy có 64 trứng và 256 tinh trùng
b) ta có: NSTtinh trùng = 256.n
NSTtrứng = 64.n
Mà: NSTtinh trùng - NSTtrứng = 3648
Hay: 256.n - 64.n = 3648
=> 192.n = 3648
=> n=19
=> 2n= 19.2= 38
Vậy số NST trong bộ lưỡng bội của loài
c) - số tế bào con tạo ra sau khi giảm phân là:
256 ÷ 4 = 64 tế bào
Mà: 64= 2^6
=> tế bào mầm sinh dục đực nguyên phân 6 lần
- số NST môi trường cung cấp là:
NSTmt= (2^x -1).2n
= (2^6 -1). 38 = 2394 NST
Trong một cây lúa (2n=24) người ta thấy số lần nguyên phân của tế bào A nằm ở rễ và tb B nằm ở lá là 8 đợt. Toongr tế bào con sinh ra sau những lần nguyên phân của cả 2 tb trên là 40
a, XĐ số làn nguyên phân của mỗi tb. BT số lần np của tb B nhiều hơn số lần np của tb A
b, MT đã cung cấp nguyên liệu tg đương vs bn NST đơn cho quá trình np của cả 2 tb trên
Ở 1 loài động vật, quan sát 1 tb sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 1 số đợt tạo ra các tb con, tất cả đều trải qua vùng chín để tạo giao tử đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho cả quá trình là 1449 NST đơn. Biết rằng tổng số NST trong các tinh bào bậc 2 là 736 NST và cả trong quá trình không xảy ra đột biến
a, Xác định số lượng NST của tb sinh dục sơ khai
b, Xác định số lượng tinh trùng được tạo ra
A , số 1 tế bào đực và 1 tế bào cái cùng nguyên phân với số lượng bằng nhau. Các tinh bào bậc 1 và các noãn bậc 1 đều giảm phân tạo 160 giao tử . Số nhiễm sắc thể trong các trứng ít hơn số nhiễm sắc thể trong tinh trùng là 384 . Cho biết trứng hình thành được thụ tinh với tỉ lệ 6,25% .
a, số hợp tử được hình thành?
b, số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái vac tế bào sinh dục đực ?
c, bộ 2n của loài ?
Ở 1 loài động vật, quan sát 1 tb sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 1 số đợt tạo ra các tb con, tất cả đều trải qua vùng chín để tạo giao tử đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho cả quá trình là 1449 NST đơn. Biết rằng tổng số NST trong các tinh bào bậc 2 là 736 NST và cả trong quá trình không xảy ra đột biến
a, Xác định số lượng NST của tb sinh dục sơ khai
b, Xác định số lượng tinh trùng được tạo ra
Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào chỗ trống các từ thích hợp hoặc ghi "không" nếu không cần thiết :
a) sợị thoi phân bào có mặt ở các tế bào đang trải qua quá trình ............
b) nhân đôi nhiễm sắc thể xảy ra trước khi tiến bộ bước vào .................
c) có tế bào hình thành từ ................... xảy ra ở tế bào đơn bội sẽ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
d) Các tế bào hình thành từ ................. xảy ra ở tế bào lưỡng bội thể có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
e)Sự bắt cặp tiếp hợp NST tương đồng thường xảy ra trong ................
g) Tâm động tách NST kép thành 2 NST đơn xảy ra ở .................
h) Các cromatic không chị em nằm ở cùng một tế bào trong quá trình ...................
a, các kì đầu, giữa, sau, cuối
b, giảm phân
c,
d, giảm phân I
e, kì đầu giảm phân I
g, kì đầu giảm phân II
h,
Chỗ để trống mình chưa làm được nha -.-
a) không
b) phân bào
c)nguyên phân
d) giảm phân
e) kì đầu I của giảm phân I
g) kì sau II của giảm phân II ( hoặc có thể ghi là : kì sau của nguyên phân)
h) phân bào
chúc bạn học tôt
Ở 1 loài động vật, quan sát 1 tb sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 1 số đợt tạo ra các tb con, tất cả đều trải qua vùng chín để tạo giao tử đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho cả quá trình là 1449 NST đơn. Biết rằng tổng số NST trong các tinh bào bậc 2 là 736 NST và cả trong quá trình không xảy ra đột biến
a, Xác định số lượng NST của tb sinh dục sơ khai
b, Xác định số lượng tinh trùng được tạo ra
Gọi k là số lần NP của tế bào sinh dục sơ khai, ta có:
2n (2k -1)+ 2k.2n =1449
Mà : Số NST trong các tinh bào bậc 2 là 736 NST
⇒ n. 2k.2 = 736 ⇔ 2n.2k =736
Lại có: 2n (2k -1)+ 2k.2n =1449
⇔ 2n. (2k -1) + 736 =1449
⇔ 2n.(2k -1) = 1449 -736
⇔ 2n.(2k -1) = 713
⇔ 2n.2k - 2n = 713
⇔ 736 - 2n = 713
⇔ 2n = 23
b) Ta có: 2n.2k = 736
⇔ 23. 2k =736
⇔ 2k = 32
Vậy só lượng tinh trùng được tạo ra là: 2k.4 = 32.4= 128 ( tinh trùng)
hãy cho biết vì sao bộ NST 2n đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính
ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì
Nhờ có giảm phân, giao từ được tạo thành mang bộ NST đơn bội. Qua thụ tinh giữa tử đực và giao tử cái, bộ NST lưỡng bội được phục hồi. Như vậy, sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định NST đặc tnmg của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
Mặt khác, giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao từ khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên cúa các loại giao tử trone thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Đây là nguyên nhân chú yếu làm xuất hiện nhiều bién dị tổ hợp phong phú ở những loài sinh sản hữu tinh, tạo nguồn nguyên liệu tiên hoá và chọn giống. Do đó, người ta thường dùne phương pháp lai hữu tính để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhằm phục vụ cho công tác chọn giống.
- Ý nghĩa của nguyên phân:
+Giúp cơ thể lớn lên, khi cơ thể lớn đến một giới hạn nhất định thì nguyên phân vẫn tiếp tục giúp tạo ra tế bào mới thay thế tế bào già chết đi.
+Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
+Nguyên phân là cơ sở sinh sản vô tính.
- Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh:
+ Giảm phân tạo giao tử chứa bộ NST đơn bội, khi thụ tinh đã khôi phục bộ NST lưỡng bội => Kết hợp với nguyên phân đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
+ Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, là nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa, làm sinh vật đa dạng và phong phú ở loài giao phối.