Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: \(x=5cos\left(\pi t+\dfrac{2\pi}{3}\right)cm\). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1= 2(s)đến thời điểm t2= \(\dfrac{17}{3}\)(s) là bn?
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: \(x=5cos\left(\pi t+\dfrac{2\pi}{3}\right)cm\). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1= 2(s)đến thời điểm t2= \(\dfrac{17}{3}\)(s) là bn?
Đối với những bài tìm quãng đường trong khoảng từ t1 đến t2 thì bạn lấy t2-t1 rồi phân tích chúng ra thành \(\left[{}\begin{matrix}t_2-t_1=n.\dfrac{T}{2}+t'\\t_2-t_1=n.T+t''\end{matrix}\right.\) để dễ dàng tính. Tuyệt đối ko được phân tích thành T/4 hay T/3; T/6;T/v.v. bởi nó ko luôn đúng trong các trường hợp, nếu bạn cần mình sẽ lấy ví dụ cụ thể. Giờ mình sẽ áp dụng vô bài của bạn
\(t_2-t_1=\dfrac{17}{3}-2=\dfrac{11}{3}\left(s\right)=3+\dfrac{2}{3}\)
\(T=\dfrac{2\pi}{\pi}=2s\Rightarrow t_2-t_1=3.\dfrac{T}{2}+\dfrac{2}{3}\)
Trong 3T/2 vật đi được quãng đường là: \(S_1=6A=30\left(cm\right)\)
Tại thời điểm t1=2s, lúc này vật đã quay được:\(\varphi=2\pi\left(rad\right)\) nghĩa là quay về vị trí ban đầu
Trong 2/3 s vật quay được góc: \(\varphi=\dfrac{2}{3}\pi\left(rad\right)\)
Sử dụng đường tròn lượng giác, vật ở vị trí có pha là 2pi/3, quay được góc 2pi/3 thì lúc này vật có li độ là: \(x=-2,5\left(cm\right)\)
Nghĩa là vật đi từ vị trí có li độ x1=-2,5 theo chiều âm đến vị trí có li độ x2=-2,5 theo chiều dương, vậy quãng đường vật đi được là: \(S_2=\dfrac{A}{2}+\dfrac{A}{2}=A=5\left(cm\right)\)
Vậy tổng quãng đường vật đi được là: \(S=S_1+S_2=35\left(cm\right)\)
Câu 57. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 6cos4πt (cm). Quãng đường vật đi được sau T/6 tính từ thời điểm ban đầu là:
A. 6cm B. 3cm C. 4cm D. 2cm
Một điểm M chuyển động tròn đều trên một đường tròn với tốc độ 15 cm/s. Gọi P là hình chiếu của M lên một đường kính của đường tròn quỹ đạo. Tốc độ trung bình của P trong một dao động toàn phần bằng
Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ 10 cm, tần số 0,5 Hz, ở thời điểm ban đầu t = 0 vật qua vị trí có li độ -5cm
theo chiều dương. Thời điểm đầu tiên vật qua vị trí có li độ cm theo chiều dương kể từ t = 0 là
thiếu dữ kiện li độ sau rồi bạn ơi :))
Cho em hỏi câu 10 ạ
Gắn lần lượt hai quả cầu có khối lượng m1 và m2 vào một lò xo và cho chúng dao động. Trong cùng một khoảng thời gian, quả cầu m1 thực hiện 10 dao động còn quả cầu m2 thực hiện được 5 dao động. So sánh m1 và m2?
Trong một khoảng thời gian là t, m1 thực hiện được 10 dao động=> T1=t/10 (s)
Trong một khoảng thời gian là t, m2 thực hiện được 5 dao động=> T2=t/5 (s)
Có khối lượng luôn tỉ lệ thuận với bình phương chu kỳ của vật đó => vật có chu kỳ càng lớn thì khối lượng càng lớn. Ta lại có T1<T2=> m1<m2
câu 1:
t2-t1=Δt=T/2=0,5s
=> T = 1s
=> f = 1/T = 1 hz
=> chọn A
câu 2:
Vmax=A.ω
=> ω=Vmax/A=π ( rad/s)
=> T=2(s)
nhìn đồ thị ta thấy t1= 3T/4=1.5(s)
=> chọn B
Một vật dao động điều hòa trên trục 0x với chu kỳ 2s. Hỏi trong một chu kỳ dao động khoảng thời gian vận tốc có giá trị âm là bao nhiêu? A. 1,5s B. 1s C. 0,5s D. 0,25s
khoảng thời gian vận tốc có giá trị âm là T/2=1(s)
1. Hai đại lượng tọa độ x (tính theo cm) và lực F (tính theo N) biến thiên điều hòa cùng tần số, ngược pha nhau, với các giá trị biên độ Xo = 20 cm và Fo = 8 N. Khi x = 4 cm thì
A. F = 1,6 N
B. F = 1,8 N
C. F = -1,8 N
D. F = -1,6 N
2. Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục Ox, cùng vị trí cân bằng O, cùng tần số, lệch pha nhau \(\dfrac{\text{π}}{\text{2}}\) và có biên độ lần lượt 20 cm và 21 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm sáng là
A. 41 cm
B. 34,5 cm
C. 29 cm
D. 20,5 cm