Quan sát Hình 2.10, mô tả hiện tượng ở thời điểm kết thúc chuẩn độ.
Quan sát Hình 2.10, mô tả hiện tượng ở thời điểm kết thúc chuẩn độ.
Giả sử khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH đã sử dụng là 12,5 mL. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVHCl = 10 (mL); CHCl = 0,1 (M); VNaOH = 12,5 (mL)
\( \Rightarrow {{\rm{C}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{V}}_{{\rm{HCl}}}}{\rm{.}}{{\rm{C}}_{{\rm{HCl}}}}}}{{{{\rm{V}}_{{\rm{NaOH}}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{10}}{\rm{.0}}{\rm{,1}}}}{{{\rm{12}}{\rm{,5}}}}{\rm{ = 0}}{\rm{,08 (M)}}\)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Tại sao khi bảo quản dung dịch muối M3+ trong phòng thí nghiệm người ta thường nhỏ vài giọt dung địch acid vào trong lọ đựng dung dịch muối?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTrong dung dịch muối M3+, xảy ra sự thủy phân M3+ theo phương trình sau:
M3+ + 3H2O → M(OH)3 + 3H+
Khi nhỏ thêm vài giọt acid, nồng độ H+ tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Hạn chế được sự tạo thành M(OH)3, dung dịch muối M3+ được bảo quản tốt hơn.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Ngoài tác dụng làm trong nước, dung dịch phèn chua còn có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox. Giải thích
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCông thức của phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Khi hòa tan phèn chua trong nước, sinh ra ion Al3+.
Phương trình thủy phân Al3+:
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+
Quá trình thủy phân Al3+ sinh ra H+, tạo môi trường acid cho dung dịch, làm dung dịch có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Giải thích vì sao quá trình thuỷ phân ion CO32- trong nước làm tăng pH của nước.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiPhản ứng thủy phân ion \({\rm{CO}}_{\rm{3}}^{{\rm{2 - }}}\):
CO32- + H2O → HCO3- + OH-
Quá trình thủy phân ion \({\rm{CO}}_{\rm{3}}^{{\rm{2 - }}}\) sinh ra OH-. Nồng độ OH- tăng, làm tăng pH của nước.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Khi mưa nhiều ngày liên tục có thể làm cho pH của nước ở ao, hồ giảm xuống dưới 6,5 và người ta thường rắc vôi bột để điều chỉnh pH. Giải thích.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảitham khảo.
Vôi bột: CaO.
Vôi bột tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2.
Ca(OH)2 là base, sẽ trung hoà bớt acid trong nước ao, hồ, làm tăng pH của nước ao, hồ.
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Một dung dịch có\({\rm{(O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{) = 2}}{\rm{,5 x 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 10}}}}{\rm{ M}}\). Tính pH và xác định môi trường của dung dịch này.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(K_w=10^{-14}\)
\(\Leftrightarrow\left(H^+\right)\left(OH^-\right)=10^{-14}\)
\(\Rightarrow\left(H^+\right)=\dfrac{10^{-14}}{\left(OH^-\right)}=\dfrac{10^{-14}}{2,5.10^{-10}}=4.10^{-5}\left(M\right)\)
\(\Rightarrow pH=-lg\left(4.10^{-5}\right)\approx4,4\)
Vì \(pH< 7\) nên dung dịch trên có môi trường acid.
(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40 mL dung dịch HCl 0,5 M với 60 mL dung dịch NaOH 0,5 M.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(\begin{array}{l}{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}}{\rm{ = 0}}{\rm{,5}}{\rm{.0}}{\rm{,04 = 0}}{\rm{,02 (mol)}}\\{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = 0}}{\rm{,5}}{\rm{.0}}{\rm{,06 = 0}}{\rm{,03 (mol)}}\\{\rm{NaOH + HCl}} \to {\rm{NaCl + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\{\rm{0}}{\rm{,03 0}}{\rm{,02}}\end{array}\)
\(\frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ > }}\frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}}}}{{\rm{1}}} \Rightarrow \)NaOH dư, HCl hết.
\( \Rightarrow \)nNaOH dư = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\rm{(NaOH) = }}\frac{{{\rm{0}}{\rm{,01}}}}{{{\rm{0}}{\rm{,04 + 0}}{\rm{,06}}}}{\rm{ = 0}}{\rm{,1 (M)}}\\{\rm{NaOH}} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}^{\rm{ + }}}{\rm{ + O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}\\0,1{\rm{ 0}}{\rm{,1}}\\ \Rightarrow {\rm{(O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{) = (NaOH) = 0}}{\rm{,1 (M)}}\\ \Rightarrow {\rm{(}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{) = }}\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 14}}}}}}{{{\rm{0}}{\rm{,1}}}}{\rm{ = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 13}}}}{\rm{(M)}}\\ \Rightarrow {\rm{pH = - log(1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 13}}}}{\rm{) = 13}}\end{array}\)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Một mẫu dịch vị có pH = 2,5. Xác định nồng độ mol của ion H+ trong mẫu dịch vị đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Viết phương trình điện li của các chất: H2SO4, Ba(OH)2, Al2(SO4)3.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải\(H_2SO_4\rightarrow2H^++SO^{2-}_4\\ Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2OH^-\\ Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Al^{3+}+3SO_4^{2-}\)
(Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt)