Gọi CT muối kết tinh là BaCl2 . xH2O
Ta có: mH2O = 18x
=> Ta có phương trình:
\(\frac{18x}{208+18x}\) x 100% = 14,75%
Giải phương trình, ta được x = 2
Vậy CT tinh thể là BaCl2 . 2H2O
Gọi CT muối kết tinh là BaCl2 . xH2O
Ta có: mH2O = 18x
=> Ta có phương trình:
\(\frac{18x}{208+18x}\) x 100% = 14,75%
Giải phương trình, ta được x = 2
Vậy CT tinh thể là BaCl2 . 2H2O
Độ tan của KCl trong nc ở 20 độ và 80 độ lần lượt là 34,2 gam và 51,3 gam. Khi làm lạnh 756,5 gam dung dịch KCl bão hào từ 80 độ xuống 20 độ thì có bao nhiêu gam tinh thể KCl khan tách ra.
Trong tinh thể hiđrat của 1 muối sunfat kim loại hóa trị II (MSO4.nH2O) Thành phần nước kết tinh chiếm 45,32%. Xác định công thức của tinh thể đó biết trong tinh thể có chứa 11,51% S.
Trong tinh thể hiđrat của 1 muối sunfat kim loại hóa trị II (MSO4.nH2O) Thành phần nước kết tinh chiếm 45,32%. Xác định công thức của tinh thể đó biết trong tinh thể có chứa 11,51% S.
1. Xác định công thức của tinh thể BaCl2 ngậm nước. Biết phần trăm % về khối lượng của nước kết tinh trong tinh thể là 14.75%
2. Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B có họa trị I
-Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl ( Axit vừa đủ) rồi cô cạn dung dịch thu được a gam muối.
- Nếu cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 rồi cô canjthu được b gam hỗn hợp muối khan
Trong tinh thể hiđrat của một muối sunfat kim loại hóa trị II (MSO4 . nH2O). Thành phần nước kết tinh chiếm 45,32%. Xác định công thức tinh thể có chứa 11,51% lưu huỳnh.
1) Xác định 5 lọ dd mất nhãn : HCl , H2SO4 , HNO3 , Ca(OH)2 , NaOH
2) Cho 8g CuO t/d hết vs H2SO4 24,5% ( vừa đủ) thu đc dd A biết rằng khi làm lạnh dd A thu đc 5g tinh thể CuSO4.n H2O và dd bão hoà B có nồng độ tan S = 42,39g . Tính
a) C% các chất tan trong dd A, B
b) Xác định CT đúng của tinh thể muối
Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước