1.
A->B+E
B->C
C->D
E->G
G->H
D+H->I
I->A
biết A là kim loại có hóa trị không đổi bạc nhẹ trắng.B,C,D,I là hợp chất có chứa A
2.Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu gam tinh thể hiđrat có công thức XY.10H2O với khối lượng mol là 400g,để pha một dung dịch bão hòa ở 90 độ C mà khi làm lạnh đến 40 độ C sẽ lắng xuống 0,5 mol hiđrat có công thức XY.6H2O.Bik độ tan của muối XY ở 90 và 60 độ C lần lượt là 90g 60g
Cho m g hh X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tan trong dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được dd Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đem cô cạn trong môi trường chân không thu được 31,6 g muối khan.
Phần 2: Cho tác dụng với khí Cl2 dư đến khi phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dd, thu được 33,375 g muối khan. Tính m.
Bài 1: Ở 12°C có 1335g dd CusO4 bão hoà (ddX). Đun nóng dd X đến 90°C. Phải thêm vào dd này tại thời điểm 90°C bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dd bão hoà biết ở 12°C S cuso4=35,5g, ở 90°C S cuso4=80g.
Bài 2: cho 2g MgSO4 vào 200gam dd MgSO4 bão hoà hoà ở 10°C đã làm cho m(g) muối kết tinh. Nung m(g) tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi thu được 3,76g MgSO4 khan, Xác định CT của tinh thể muối kết tinh biết S mgso4 ở 10°C là 35,1(g).
Bài 3 cho 10g oxit chứa kim loại có hoá trị II tác dụng vừa đủ với ddH2SO4 24,5% thu được dd muối có nồng độ 33,33% (ddA). Làm lạnh ddA thấy có 15,625 g chất rắn X tách ra, phần dd bão hoà có nồng độ 22,54%( ddB). Tìm CTHH của kim loại và chất rắn X
Hòa tan 9,2g hh gồm hai kl hóa trị (2) và (3) cho tác dụng hcl thu được dd A và khí B. Chia B thành 2 phần bằng nhau b1 và b2, rồi tiến hành như sau:
a, phần b1 đem đốt thu được 4,5g nước. Hỏi cô cạn dd a được bao nhiêu muối khan.
b,phần b2 tác dụng hết clo và cho sp hấp thụ vào 200ml naoh20% (d=1,2) tinha nồng độ % các chất trong dd tạo ra.
C, tìm 2 kl biết tỉ số mol 2 muối khan trong dd a bằng 1:1 và kl mol của kl này gâp 2,4 lần kl kia
Hòa tan hết 3,2 g oxit M2On trong lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu đc dd muối có nồng độ 12,903%.Spu đem cô cạn bớt dd và làm lạnh thu đc 7,868 g tinh thể muối và hiệu suất 70%.Xác định công thức của tinh thể muối
Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln (ko phải FeCl2) và BaCl2 vào nước được 200g dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng vs 100 g dd AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dd X2.
Phần 2: Cho tác dụng vs dd H2SO4 loãng, dư thu được 1,165g kết tủa X3
Xác định cthh của RCln
A(g) H2O và B(g) tinh thể XY.10H2O( M=400g) thành ddbh ở 90o (S=90g), rồi làm lạnh xuống 40o( S=40g) thu được 0,5mol XY.6H2O. Tính A,B?
2. Cho 21g KL A(II) tác dụng với dd H2SO4 10% sinh ra 8,4l khí (đktc) và dd B. Cô cạn từ từ dd B thu được 104,25g tinh thể ASO4.nH2O. Tính C% các chất tan trong dd B? Tín m(g) dd H2SO4 10% đã sử dụng? Xác định A và CT đúng của tinh thể muối.
1. Hòa tan hỗn hợp 39,7g X gồm ACO3 và BCO3 bằng dd HCl dư, thu được 4,48lit CO2(dktc) và dd Y.
a) Cô cạn dung dịch Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan
b) Nếu tỉ lệ số mol 2 muối trong X là 1:2 và M'A:M'B = 3,425 thì công thức 2 muối cacbonat là gì ?