\(\Rightarrow\)(x - 1)5 = -(2)5
\(\Rightarrow\) x - 1 = - 2
\(\Rightarrow\) x = -2 + 1
\(\Rightarrow\) x = - 1
\(\Rightarrow\)(x - 1)5 = -(2)5
\(\Rightarrow\) x - 1 = - 2
\(\Rightarrow\) x = -2 + 1
\(\Rightarrow\) x = - 1
(2x - 1/3)5 = 32/243
2. Tìm x:
a) \(\frac{5^5}{5^x}\)= 5\(^{18}\)
b) \(\frac{2^{4-x}}{16^5}\)= 32\(^6\)
Tìm giá trị lớn nhất của A= \(\dfrac{15|x+1|+32}{6|x+1|+8}\)
Chú ý : Dấu giá trị tuyệt đối
\(\dfrac{2x}{32}=1\)
\(\dfrac{2x}{32}=1\)
\(\dfrac{2x}{32}=1\)
bài 1 : \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{9}và2x-y+z=32\)
bài 2 : Bạn An và bạn Tùng có số viên bi lần lượt tỉ lệ với 5 và 7 . Biết rằng Tùng có nhiều hơn An 18 viên bi . Tính số viên bi của mỗi loại
Tìm x:
\(32^x\) : \(16^x\) = 16
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) \(\left(\frac{3}{5}\right)^2-[\frac{1}{3}:3-\sqrt{16}.\left(\frac{1}{2}\right)^2]-\left(10\times12-2014\right)^0\)
b)\(|-\frac{100}{123}|:\left(\frac{3}{4}+\frac{7}{12}\right)+\frac{23}{123}:\left(\frac{9}{5}-\frac{7}{15}\right)\)
c) \(\frac{\left(-5\right)^{32}\times20^{43}}{\left(-8\right)^{29}\times125^{25}}\)
Bài 2: Tìm x biết
a)\(\frac{2}{3}-\left(\frac{3}{4}-x\right)=\sqrt{\frac{1}{9}}\)
b) \(\left(\frac{1}{2}-x\right)^2=\left(-2\right)^2\)
c) \(|3x+\frac{1}{2}|-\frac{2}{3}=1\)
d) \(3^{2x+1}=81\)
a)\(\left(1-\frac{2}{5}\right)^2+\left|\frac{-3}{5}\right|+\frac{-7}{10}\)
b)\(\frac{6^{15}.9^{10}}{3^{34}.2^{13}}\)
c)\(\frac{\left(-5\right)^{32}.20^{43}}{\left(-8\right)^{29}.125^{25}}\)
Bài 1 : Rút gọn
P = 2 ^ 100 - 2 ^ 99 + 2 ^ 98 + 2 ^ 97 + ........ + 2 ^ 2 - 2
Q = 5 ^ 100 - 5 ^ 99 + 5 ^ 98 + 2 ^ 97 + ..........+ 5 ^ 2 - 5 + 1
Bài 2 : Cho biểu thức :
S = ( 1 phần 2 ^ 2 -1 ) . ( 1 phần 3 ^ 2 - 1 ) . ( 1 phần 4 ^ 2 -1 ) .............( 1 phần 100 ^ 2 -1 )
So sánh S với -1 phần 2
Bài 3 ; So sánh
a. 6 ^ 7 và 12 ^ 5
b. ( 0.4) ^ 4 và ( 0.8 ) ^ 3
c. ( -32 ) ^ 9 và ( -18) ^ 13