\(\Leftrightarrow3^x\cdot9-3^x=\dfrac{8}{27}\)
\(\Leftrightarrow3^x=\dfrac{1}{27}\)
hay x=-3
\(\Leftrightarrow3^x\cdot9-3^x=\dfrac{8}{27}\)
\(\Leftrightarrow3^x=\dfrac{1}{27}\)
hay x=-3
Cho \(\dfrac{2x-4y}{3}\) = \(\dfrac{4z-3x}{2}\) = \(\dfrac{3y-2z}{4}\) . Tìm x, y, z biết 2x - y + z = 27
C = \(\dfrac{3x-2y}{2x-3y}\), biết \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{x}{y}\ne\dfrac{3}{2}\)
Tìm nghiệm của các đa thức sau :
Dạng 1 : Ax + B
a) 4x + 9
b) -5x + 6 c) 7-2x
d) 2x+5 e) 2x+6
g) 3x-\(\dfrac{1}{4}\) h) 3x-9
k) -3x - \(\dfrac{1}{2}\) m) -17x- 34 n) 2x-1 q) 5-3x p) 3x-6
Dạng 2 : ( Ax + B ) (Cx+D)
a) (x+5) (x-3) b) (2x-6) (x-3) c) (2x-\(\dfrac{1}{4}\) . (2x+5) d) (x-2) (4x+10)
\(\dfrac{x}{x+2}\) =\(\dfrac{x+5}{x+1}\)
\(\dfrac{x-4}{2}=\dfrac{3x+1}{3}\)
45. Thực hiện phép tính:
a) 5x6 : (-3x²);
c) (4x³-3x² + 2x) : 2x.
46. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức A với x = −0,2.
A = (6x4 - 4x³ + 2x²): 2x² - (x-2)(3x-1).
47. Tìm x, biết (3x* – 6x3) : 2x3 = 6.
Bài 9: Cho đa thức f(x)=\(9x^3-\)\(1\over3\)\(x+3x^2-3x+\)\(1\over3\)\(x^2- \)\(1\over9\)\(x^3-3x^2-9+27+3x\)
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính P(3) và P(-3)
CT các đa thức sau có 1 nghiệm chung
f(x) = 2x + 1
g(x) = x3 + \(\dfrac{1}{2}\)x2 + 3x + \(\dfrac{3}{2}\)
M(x) = 9x^5 - x^3 +4x^2 +5x +9 - 9x^5 - 6x^2 - 2 +3x^4
N(x) = 10x^2 +5x^3 - 3x^4 - 3x^3 - 8x - x^3 +9x - 7
a) Thu gọn mỗi đa thức trên rồi sắp xếp chúng theo lũy thừa giảm dần của biến, tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do của từng đa thức
b) Tính A(x) = M(x) + N(x) và B(x) = M(x) - N(x)
c) TÌm nghiệm của đa thức A(x)
A(x)=6+3x^3-2+2x^2-3x^3-x^2-3x