\(\left(x^4y^4-2x^2y^2\right):x^ny^n=x^{4-n}y^{4-n}-2x^{2-n}y^{2-n}\)
Để đây là phép chia hết thì 2-n>=0
hay n<=2
\(\left(x^4y^4-2x^2y^2\right):x^ny^n=x^{4-n}y^{4-n}-2x^{2-n}y^{2-n}\)
Để đây là phép chia hết thì 2-n>=0
hay n<=2
Giá trị của n thỏa mãn A = \(-6x^ny^4\) chia hết cho B = \(2x^4y^n\)
a) tìm số tự nhiên x và số nguyên y thỏa mãn: \(x^2y+2xy+x^2-2018x+y=-1\)
b) giải hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-2y^2+xy=2y-2x\\\sqrt{x+2y+1}+\sqrt{x^2+y+2}=4\end{matrix}\right.\)
a) Tìm x, y biết: \(3xy^2+2x+2y+1=x^2+6y^2+xy\)
b) chứng minh rằng \(B=42^n+2.19^n+3.4^n\) chia hết cho 23 với n là số nguyên lẻ
Tìm tất cả các số tự nhiên n = , biết rằng n chia hết cho 99.
Câu 1: Cho hai số thực a,b thỏa mãn điều kiện ab=1,a+b khác 0. Tính giá trị biểu thức:
P=1/(a+b)^3(1/a^3+1/b^3)+3/(a+b)^4(1/a^2+1/b^2)+6/(a+b)^5(1/a+1/b)
Câu 2:
a) Giải phương trình:2x^2+x+3=3x căn(x+3)
b) Chứng minh rằng abc(a^3-b^3)(b^3-c^3)(c^3-a^3) chia hết cho 7 với mọi số nguyên a,b,c.
Câu 3: Cho hai số dương a,b thỏa mãn điều kiện a+b<=1. Chứng minh rằng:a^2-3/(4a)-a/b<=-9/4
Câu 4: Cho phương trình x^2-2(m-2)x+m^2-3m+3=0(m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm x_1 và x_2 sao cho 3x_1.x_2-x_1^2-x_2^2-5=0
Câu 5: Giải hệ phương trình:
x+y=-6, căn((y+2)/(2x-1))+căn((2x-1)/(y+2))=2
Câu 6: Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
3x^2-2y^2-5xy+x-2y-7=0
Câu 7: Cho x,y là các số thực dương thay đổi thỏa mãn điều kiện x+y<=1. Tìm min của P=(x^2+1/4y^2)(y^2+1/4x^2)
Câu 8: Giải phương trình và hệ phương trình:
a) (x^2-9)căn(2-x)=x(x^2-9)
b) (x^2+4y^2)^2-4(x^2+4y^2)=5,3x^2+2y^2=5
Câu 9: Cho phương trình (x-2m)(x+m-3)/(x-1)=0.Tìm m để x_1^2+x_2^2-5x_1.x_2=14m^2-30m+4
Câu 10: Chứng minh rằng với mọi số nguyên n>=1 ta luôn có:1/ căn(n+1)-căn(n)>=2 căn n
Tìm GTLN của \(2-\sqrt{x-1}-x\)
Tìm a để x4 + 4 chia hết x2 + 2x + a
Tìm a,b,c biết ax3 + bx2 + c chia hết x+2 và chia x2 - 1 dư x + 5
I. Tìm đa thức dư trong phép chia đa thức P(x) cho da thức (x-2)(x^ 2 +1),biết P(. ) chia cho vă7 có dư là 13; P(x) chia cho x ^ 2 + 1 có dư là 3x+ underline 2
1. Tìm x;y ∈ N* để \(x^4+4y^4\) là số nguyên tố.
2. Cho n ∈ N* CMR: \(n^4+4^n\) là hợp số với mọi n>1.
3. Cho biết p là số nguyên tố thỏa mãn: \(p^3-6\) và \(2p^3+5\) là các số nguyên tố. CMR: \(p^2+10\) cũng là số nguyên tố.
4. Tìm tất cả các số nguyên tố có 3 chữ số sao cho nếu ta thay đổi vị trí bất kì ta vẫn thu được số nguyên tố.
Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thoả mãn: \(x^2+2y^2+3xy-2x-4y-5=0\)