\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=\dfrac{x^3+1}{x^2}\\x\ne0\end{matrix}\right.\)
\(A=x^2+\dfrac{1}{x^2}=\left(x^2-2+\dfrac{1}{x^2}\right)+2=\left(x-\dfrac{1}{x}\right)^2+2\ge2\)
GTNN của A =2 khi x=1 thỏa mãn đk
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=\dfrac{x^3+1}{x^2}\\x\ne0\end{matrix}\right.\)
\(A=x^2+\dfrac{1}{x^2}=\left(x^2-2+\dfrac{1}{x^2}\right)+2=\left(x-\dfrac{1}{x}\right)^2+2\ge2\)
GTNN của A =2 khi x=1 thỏa mãn đk
Tìm giá trị nhỏ nhất của A = \(x^2+\dfrac{1}{x^3}\)
Cho a, b là hai số cùng dấu
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = ( a + b )\(\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\right)\)
Với a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab + bc + ca =3abc. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \(\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{a+c}\)
1. Giải phương trình:
a. \(\dfrac{x-4}{3}\)-\(\dfrac{x}{4}\)=1
b. x+\(\dfrac{7}{x}\)=8
2. a. Biết a>b.Hãy so sánh 5a-3
b. Giải bất pt:
\(\dfrac{1.5-x}{5}\)≥\(\dfrac{4x+5}{2}\)
tìm GTNN của biểu thức A = \(\dfrac{x^5+2}{x^3}\)với x>0
Với a, b, c là các số thực thỏa mãn a + b + 2c = 4. Tìm giá trị lớn nhất của các P = ab + 2bc + 4ca
chứng minh với x, y không âm ta có \(\dfrac{x+y}{2}\) ≥ \(\sqrt{xy}\)
a) Cho \(x>0\), chứng tỏ :
\(x+\dfrac{1}{2}\ge2\)
b) Từ kết quả câu a), nếu \(x< 0\) sẽ có kết quả nào ?
1. Cho a < b, chứng tỏ rằng:
a). \(3-6a>1-6b\)
b). \(7\left(a-2\right)< 7\left(b-2\right)\)
c). \(\dfrac{1-2a}{3}>\dfrac{1-2b}{3}\)
2. So sánh a và b nếu:
a). \(a+23< b+23\)
b). \(-12a>-12b\)
c). \(5a-6\ge5b-6\)
d). \(\dfrac{-2a+3}{5}\le\dfrac{-2b+3}{5}\)