- Núi: cao, thường nhọn, dốc.
- Đồi: thấp, thoải, tương đối tròn.
- Cao nguyên: bằng phẳng, dốc.
- Đồng bằng: bằng phẳng.
- Núi: cao, thường nhọn, dốc.
- Đồi: thấp, thoải, tương đối tròn.
- Cao nguyên: bằng phẳng, dốc.
- Đồng bằng: bằng phẳng.
Quan sát hình 3 và chỉ núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển.
Hãy kể tên một số núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết.
Nơi em đang sống có những dạng địa hình nào? Hãy mô tả về địa hình nơi đó.
Quan sát lược đồ hình 2, em hãy tìm và nói tên các châu lục, đại dương.
Quan sát từ hình 5 đến hình 11, chỉ và nói tên các dạng địa hình trên Trái Đất.
Đọc thông tin và quan sát quả địa cầu, em hãy:
- Chỉ đại dương và lục địa.
- Nhận xét diện tích của hai phần này.
Hoàn thành các bảng theo gợi ý sau:
Quan sát quả địa cầu và chia sẻ với bạn:
- Từng châu lục tiếp giáp với các đại dương nào?
- Nước Việt Nam nằm ở châu lục nào? Tiếp giáp với biển thuộc đại dương nào?
Hãy nói về quang cảnh thiên nhiên nơi em sống.