Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A.glucozo,glixerol,ancol etylic.
B.glucozo,andehit fomic,natri axetat.
C.glucozo,glixerol,axit axetic.
D.glucozo,glixerol,natri axetat.
Đun nóng 43.55 gam dung dịch glucozo với lương dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 6.48 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozo là
Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A. Cu(OH)2. C. Na kim loại.
B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 D. Nước brom.
Cho glucozo được lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hét vào dung dịch Ca(OH)2 tách ra 40g kết tủa biết hiệu suất lên men là 75%, khối lượng glucozo cần dùng ?
Cho 25 kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt 10%. Khối lượng(kg) ancol etylic thu được là
Lên men 200ml dd glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí Co2 sinh ra trong quá trình này đc hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH và KOH sau pư khối lượng dd tăng 26,4g. Biết Hiệu suất của quá trình lên men đạt 75%. Vậy CM của dd glucozơ đã dùng?
Đun nóng dung dịch chứa 81g glucozo với dung dịch AgNO3 trong amoniac vừa đủ. Lượng bạc sinh ra cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thì thấy thoát ra V lít khí (đkc) ko màu dễ hóa nâu ngoài không khí ( sp khử duy nhất). Giá trị của V là ?
Cho 11,25 g glucozo Lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc) Hiệu suất của quá trình lên men là A. 70% B. 75% C.80% D. 85%