Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A. Cu(OH)2. C. Na kim loại.
B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 D. Nước brom.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiChọn A
C6H12O6 C3H5(OH)3 HCHO C2H5OH Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Xuất hiện dung dịch màu xanh lam Xuất hiện dung dịch màu xanh lam Không hiện tượng Không hiện tượng Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Xuất hiện dung dịch màu xanh lam Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Không hiện tượng \(2C_6H_{12}O_6+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(C_6H_{11}O_6\right)_2Cu\left(dd.xanh.lam\right)+2H_2O\\ 2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu\left(dd.xanh.lam\right)++2H_2O\\ C_5H_{11}O_5CHO+2Cu\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow C_5H_{11}O_5COONa+Cu_2O\downarrow\left(đỏ.gạch\right)+3H_2O\\ HCHO+4Cu\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+2Cu_2O\downarrow\left(đỏ.gạch\right)+6H_2O\)
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Cacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbonhiđrat quan trọng? Nêu định nghĩa từng loại và lấy thí dụ minh họa.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiCacbohiđrat là những hợp chất có công thức chung là Cn(H2O)m.
Cacbohidrat được chia làm ba loại chính:
- Monosaccarit : là cacbonhidrat đơn giản nhất.
VD: glucozơ và fructozơ.
- Đisaccarit: cấu tạo từ 2 monosaccarit có thể giống hoặc khá nhau.
VD: mantozơ, saccarozo.
- Polisaccarit: cấu tạo từ nhiều gốc glucozo.
VD: tinh bột, xenlulozo,...
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiNhững thí nghiệm chứng minh được cấu tạo phân tử glocozơ:
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic chứng tỏ phân tử glucozơ có nhóm –CH=O.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH ở vị trí kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO chứng tỏ phân tử có 5 nhóm –OH.- Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan, chứng tỏ phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C tạo thành một mạch dài không nhánh.
(Tham khảo)
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dẫy sau đây bằng phương pháp hoá học:
a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.
b. Fructozơ, glixerol, etanol.
c. Glucozơ, fomanđehit, etanol, axit axetic.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia)
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
Glucozo Glixerol Etanol Axit axetic Qùy tím Không đổi màu Không đổi màu Không đổi màu Màu đỏ Cu(OH)2 lắc nhẹ Dung dịch màu xanh lam Dung dịch màu xanh lam Không tan Đã nhận biết Cu(OH)2/OH-/to \(\downarrow\) đỏ gạch Không có kết tủa Đã nhận biết Đã nhận biết
\(2C_6H_{12}O_6+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(C_6H_{11}O_6\right)_2Cu\left(dd.xanh.lam\right)+2H_2O\\ 2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu\left(dd.xanh.lam\right)+2H_2O\\ C_5H_{11}O_5CHO+2Cu\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow C_5H_{11}O_5COONa+Cu_2O\downarrow\left(đỏ.gạch\right)+3H_2O\)
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)
Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitrat cần dùng. Biết các phản ứng xày ra hoàn toàn.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1 mol glucozo tham gia phản ứng tráng gương tạo 2 mol Ag kết tủa.
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{36}{180}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3}=n_{Ag}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{Ag}=0,4.108=43,2\left(g\right)\\ m_{AgNO_3}=0,4.170=68\left(g\right)\)
(Trả lời bởi Nguyễn Trần Thành Đạt)