a: \(=\left(2ab^2-c^2d\right)\left(2ab^2+c^2d\right)\)
c: \(=2\left(8x^3+27y^3\right)\)
\(=2\left(2x+3y\right)\left(4x^2-6xy+9y^2\right)\)
a: \(=\left(2ab^2-c^2d\right)\left(2ab^2+c^2d\right)\)
c: \(=2\left(8x^3+27y^3\right)\)
\(=2\left(2x+3y\right)\left(4x^2-6xy+9y^2\right)\)
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác cm:
a)\(ab+bc+ca\le a^2+b^2+c^2< 2\left(ab+bc+ca\right)\)
b)\(abc\ge\left(a+b-c\right)\left(b+c-a\right)\left(a+c-b\right)\)
c)\(2a^2b^2+2b^2c^2+2c^2a^2-a^4-b^4-c^4>0\)
d)\(a\left(b-c\right)^2+b\left(c-a\right)^2+c\left(a+b\right)^2>a^3+b^3+c^3\)
1. phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 5x - 15y
b) 3/5x2 + 5x4 - x2y
c) 14x2y2 - 21xy2 + 28x2y
d) 2/7x (3y - 1) - 2/7y (3y - 1)
e) x3 - 3x2 + 3x - 1
f) ( x + y )2 - 4x2
g) 27x3 + 1/8
h) ( x + y )3 - ( x - y )3
2. Tìm x, biết:
a) x2( x + 1 ) + 2x ( x + 1 ) = 0
b) x(3x -2) - 5(2 - 3x) = 0
c) 4/9 - 25x2 = 0
d) x2 - x = 1/4 = 0
Cho A = { x € R |( x^2 -7x +6)(x^2-4) =0 }
B = {x € Z | -3 < x < √19}
Khi đó số tập còn có hai phần tử của tập A\ ( B U C)
A .1
B 2
C3
D4
1. Cho A = (1; +∞); B = [−2; 6] . Tập hợp A ∩ B là
A. [−2; +∞)
B. (1; +∞)
C. [−2; 6]
D. (1; 6]
2. Cho A=[–4;7] và B=(-\(\infty\);–2)∪ (3;+\(\infty\)). Khi đó A∩B là:
A.[– 4; – 2) ∪ (3; 7]
B.[– 4; – 2) ∪ (3; 7)
C.(– ∞; 2] ∪ (3; +∞)
D.(−∞; −2) ∪ [3; +∞)
3. Cho ba tập hợp A = (-∞; 3), B = [−1; 8], C = (1 ; +∞). Tập (A ∩ B)\ (A ∩ C) là tập
A. [−1; 1]
B. (1 ; 3)
C. (−1; 3)
D. (−1; 1)
Bài 1 viết các tập hợp bằng cách liệt kê phần tử
a/ A={ x ∈ R(x +7x+6)(x-4)=0}
b/ B={2x+1/x ∈Z∩[-2;4]}
Bài 2 Tìm các tập hợp
a. (-7;0]∩[-4;9)
b. [-2;-2]\[1;+∞)
c. (-∞;5)∪[-2;5]
d. A∩B với a ={x ∈R/-3≼x≼1}, B={x∈R/ x+1>0}
C=\(\frac{a-2}{a+2}-\frac{a+2}{a-2}+\frac{4a^2}{4-a^2}\left(\frac{2a-a^2}{a+3}\right)\)
a,Tìm ĐKXĐ
b,Rút gọn
c,Tính a để C =1
d,Tìm a để C ∈ Z
Câu 1 \(\sqrt{x^2-7x+10}=3x+1\)có bao nhiêu nghiệm .
A 2. B 1. C 3. D 0
Câu 2 Cho A=[-1;4] ; B =(2;7) ; C=(1;2) . khi đó \(A\cap B\cap C\)
A [-1;7) B (2;4] C (1;2] D Rỗng
Câu 3 Nghiệm của phương trình | x2- x | = -x là
A {0} B {2} C {0;2;4} D {4}
1. Cho A=[–4;7] và B=(–\(\infty\);–2)∪ (3;+\(\infty\)). Khi đó A∩B là:
A) [–4;–2)∪ (3;7]
B) [–4;–2)∪ (3;7).
C) (–\(\infty\);2]∪ (3;+\(\infty\))
D)(–\(\infty\);–2)∪ [3;+\(\infty\)).
2. Cho A=(–\(\infty\);–2]; B=[3;+\(\infty\)) và C=(0;4). Khi đó tập (A∪B)∩ C là:
A) [3;4].
B) (–\(\infty\);–2]∪ (3;+\(\infty\)).
C) [3;4).
D)(–\(\infty\);–2)∪ [3;+\(\infty\)).
3. Cho A = (−∞; 5), B = (−∞; a) với a là số thực. Tìm a để A con B
A. a = 5.
B. a ≤ 5.
C. a ≥ 5.
D. B\A = B
Câu 1. Tập X có bao nhiêu tập con, biết tập X có 3 phần tử?
A) 2 B) 4 C) 6 D) 8