Quy hỗn hợp X về Fe và S
Fe → Fe+3 + 3e S+6 + 2e → S+4
0,1 0,3 1,05 0,55
S → S+6+ 6 e
0,125 0,75
n SO2 = 0,55 mol
SO2+2NaOH->Na2SO3+H2O
0,55------------------0,55
=>m Na2SO3=0,55.126=69,3g
Quy hỗn hợp X về Fe và S
Fe → Fe+3 + 3e S+6 + 2e → S+4
0,1 0,3 1,05 0,55
S → S+6+ 6 e
0,125 0,75
n SO2 = 0,55 mol
SO2+2NaOH->Na2SO3+H2O
0,55------------------0,55
=>m Na2SO3=0,55.126=69,3g
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là ?
Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được 22,4 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất) . Mặt khác nếu cho x gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thấy thoát ra 11,2 lít khí . Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Tính x
b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) đã đem dùng . Biết lượng axit trên được lấy dư 10% so với lượng cần thiết
c, Cho toàn bộ khí SO2 thu được ở trên hấp thụ vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Cho 2,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng , dư thu được V ml khí hidro ( đktc ) . Nếu cho m gam hỗn hợp X đó tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư thì thu được 1,12 lít khí sunfurơ ( đktc ) . a . Tính V. b . Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp X. c . Dẫn toàn bộ lượng khí sunfurơ thu được vào 50ml dung dịch NaOH 1,2M . Tính nồng độ mol / l của chất tan trong dung dịch sau phản ứng . Coi thể tích dung dịch không đổi .
Nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được khí A và dung dịch B.
a. Tính % (V) các khí trong A.
b. Dung dịch B phản ứng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M.
- Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng.
- Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Mặc khác cho 29,6 gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì thu được V lít khí ở đktc
1. Viết PTHH xảy ra
2. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
3. Tính V
Cho 17,4 gam hỗn hợp X ( gồm A, Fe, Cu) vào V ml dung dịch H2So4 1M (lấy dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính V
c) Cho 8,7 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc) và m gam S. Tính giá trị m
Hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Cu và Al. Cho 14,7 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 10,08 lít khí H2. Nếu hòa tan 14,7 gam X bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 10,64 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng của Cu có trong X .
Hỗn hợp A gồm Cu,Zn. Cho m gam A vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam A cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, lấy dư 10% số lượng cần thiết được 10,08 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a: Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b: Tính thành phần % khối lượng các chất trong A
c: Tính khối lượng FeS2 cần thiết để tạo ra được lượng axit đặc trên biết quá trình sản xuất hao hụt 20%
Hòa tan hoàn toàn 2,44(g) hỗn hợp bột X gồm: FexOy, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng(dư). sau phản ứng thu được 0,504(l) SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 6,6g hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng Cu trong X.
Mình cảm ơn nhiều.
Nung m gam bột Fe trong O2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư,thu được 1,344 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tìm m