cho mặt phẳng tọa độ Oxy (P):y=x\(^2\) và đường thẳng (d) :y=2(m+1)x-2m
a: Cm (P) và (d) luôn cắt nhau tại 2 điểm với mọi m
b; Gọi \(x_1,x_2\) là hoành độ giao điểm (P) và (d) Tìm m để \(x_1^2-x_2^2=x_1-x_2\)
Viết phương trình đường thẳng (d)trong các trường hợp sau :
a) (d)đi qua M(1:5) //(d\(_1\)) y=2x-5
b) (d) cắt (d\(_2\)) x-y+1=0 tại điểm có tung độ =3 và vuông góc với (d\(_3\)) y= \(\frac{1}{2}\)x -3
c) (d) đi qua góc tọa độ và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d\(_4\)) y= 2x+4 và (d\(_5\)) y =-x-5
d) (d) vuông góc với đoạn thẳng có hệ số góc = \(\frac{1}{3}\)và đi qua A(3:-1)
e) (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là -1 và đi qua N(-2:3)
cho hệ phương trình sau: \(\left\{{}\begin{matrix}2mx+3y=5\\\left(m+1\right)x+y=2\end{matrix}\right.\)
b Tìm điiều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất(x;y) thỏa mãn x>0,y>0
với các số thực x,y thay đổi thỏa mãn 0<x<1 , 0< y <1 . Chứng minh
\(x+y+x\sqrt{1-y^2}+y\sqrt{1-x^2}\le\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\)
cho PT x^2 -(4m -1)x +3m^2 -2m = 0
tìm m để PT có hai nghiệm phân biệt. x1, x2
Thỏa x1^2+ x2^2=7
m^2-2m+4>0
Rút gọn :
a, căn x2(x-1)2 vs x<0
( có 1 dấu căn nhé)
b, căn 13x . căn 52/x vs x>0
c, 5xy . căn 25x2/y6 vs x<0 , y>0
d, căn 9+12x +4x2 / y2 vs x>-1,5 , y<0
( Phần tử số đến 4x2 nhé, dấu căn hết phần tử)
Chứng tỏ 3 điểm A( 2 ; 3) ; B ( -1; 3 ) C ( 0; -1) là 3 điểm thẳng hàng
Cho hai biểu thức : P=1-\(\dfrac{x-3\sqrt{x}}{x-9}\) và Q= \(\dfrac{9-x}{x+\sqrt{x}-6}-\dfrac{\sqrt{x}-3}{2-\sqrt{x}}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+3}\)
a, Tìm x để giá trị M=\(\dfrac{P}{Q}\) >0
b, Với x>4 và x \(\ne\) 9 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : M(x+1)