\(\overrightarrow{AB}=\left(-3;0\right)\)
\(\overrightarrow{AC}=\left(-2;-4\right)\)
Vì -3/-2<>0/-4
nen A,B,C không thẳng hàng
\(\overrightarrow{AB}=\left(-3;0\right)\)
\(\overrightarrow{AC}=\left(-2;-4\right)\)
Vì -3/-2<>0/-4
nen A,B,C không thẳng hàng
Viết phương trình đường thẳng (d)trong các trường hợp sau :
a) (d)đi qua M(1:5) //(d\(_1\)) y=2x-5
b) (d) cắt (d\(_2\)) x-y+1=0 tại điểm có tung độ =3 và vuông góc với (d\(_3\)) y= \(\frac{1}{2}\)x -3
c) (d) đi qua góc tọa độ và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d\(_4\)) y= 2x+4 và (d\(_5\)) y =-x-5
d) (d) vuông góc với đoạn thẳng có hệ số góc = \(\frac{1}{3}\)và đi qua A(3:-1)
e) (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là -1 và đi qua N(-2:3)
Khoảng cách lớn nhất từ điểm O(0:0) đến đường thẳng y=(m+2)x +3 -2m là ?
cho a;b;c>0 : a+b+c=1. c/m 5(a^2+b^2+c^2)-6(a^3+b^3+c^3)\(\le\)1
Cho a,b,c>0 thỏa a+b+c=1
Chứng minh : \(\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}+\sqrt[3]{abc}\ge\frac{10}{9\left(a^2+b^2+c^2\right)}\)
\(\text{Cho $a+b+c=0$. Chứng minh:}\\a^3+b^3+c^3=3abc\)
Cho a,b,c > 0 . Chứng minh : a/b+c + b/c+a + c/a+b ≥3/2
với các số thực x,y thay đổi thỏa mãn 0<x<1 , 0< y <1 . Chứng minh
\(x+y+x\sqrt{1-y^2}+y\sqrt{1-x^2}\le\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\)
Cho a>0 chứng minh rằng
√a+1>√(a+1)
Cho a>=0 chứng minh rằng √(a-1)<√a Chứng minh rằng √6-1>√3-√2Cho 3 số thực dương a,b,c thõa mãn 1/a+1/b+1/c =1.
Chứng minh rằng: a^2/(a+bc) + b^2/( b+ac)+ c^2/(c+ab)>= (a+b+c)_4