Bạn áp dụng bảo toàn nguyên tố cacbon.
- Phần1:
nCaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 + nK2CO3 = 20/100 = 0,2(mol)
- Phần2:
nCaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 + nK2CO3 = nCO2 = 0,2(mol)
=> VCO2 = 4,48l
Chọn B
Bạn áp dụng bảo toàn nguyên tố cacbon.
- Phần1:
nCaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 + nK2CO3 = 20/100 = 0,2(mol)
- Phần2:
nCaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 + nK2CO3 = nCO2 = 0,2(mol)
=> VCO2 = 4,48l
Chọn B
Cho 26,5 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và KHCO3 có thành phần thay đổi tác dụng với dung dịch HCl dư , toàn bộ lượng khí thoát ra đem hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được m g kết tủa Y . Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp X để m đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó của m
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.
Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.
a) Tính V
b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.
Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?
Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?
Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.
Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?
Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>
Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần V lít dung dịch HCl 2M.Tính V.
A. 400 ml B. 200ml C. 800 ml D. Giá trị
Hòa tan 5,68g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 bằng 1 lít dung dịch HCl 0,5M, khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, sau phản ứng dung dịch nước vôi giảm 3,36g.
a. Tính % khối lượng mỗi muối trong A b. Tính nồng độ mol chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho a gam K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl 10,95%. Phản ứng vừa đủ thu được 5,6 lít khí SO2 (đkc) và dung dịch A. a. Tính a b. Tính khối lượng dung dịch HCl 10,95% cần dùng cho phản ứng trên. c. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch A d. Nếu dùng dd NaOH 0,5M để trung hòa hết lượng dd HCl 10,95% , tính thể tích dd NaOH cần dùng
Hoà tan 8,48g hỗn hợp gồm Na2CO3 và MgO (thành phần mỗi chất trong hỗn hợp có thể thay đổi từ 0[IMG]100%) vào một lượng dung dịch H2SO4 loãng và dư 25% (so với lượng axít cần để hoà tan) ta thu được một lượng khí B và một dung dịch C. nếu cho toàn bộ khí B hấp thụ hết vào 225ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 3,94 gam kết tủa
a/ Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp A.
b/Cho dung dịch C phản ứng với 390 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, ta thu được kết tủa D
. Tính giá trị khối lượng nhỏ nhất của kết tủa D và ,khối lượng lớn nhất của kết tủa D
Cho 2,479 lít SO2 (đkc :25OC, 1 Bar) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (Ba=137,S=32,O=16). Hãy tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
3.1 kim loại M có hoá trị 2 khi tác dụng với khí Clo sau phản ứng thu được hợp chất chứa 52,2 phần trăm Clo cho về khối lượng.Tìm M
4,1 oxit Fe có phần trăm khối lượng oxi là 27,58 phần trăm.Tìm công thức
5,Tính thể tích CO2 đktc cần dùng để phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 15g kết tủa.
6,Cho 100ml dd HCl 2Mtrung hoà 100ml dd NaOH 1M.Sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 1M để trung hoà hết dung dịch trên ?
7,Hoà tan 20g hỗn hợp Cu và Fe = dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4,48l khí H2 đktc.Tính phần trăm khối lượng các chất của hỗn hợp ban đầu
Cho 31,1 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được 4,48 lít khí(đktc) và dung dịch B
a. Viết PTHH
b. Xác định thành phần % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp
c. Tính nồng độ phần trăng các chất trong dung dịch B