\(3-\sqrt{8}=3-2\sqrt{2}=\left(\sqrt{2}\right)^2-2.\sqrt{2}.1+1^2=\left(\sqrt{2}-1\right)^2\)
3 - \(\sqrt{8}\)
= 3 - 2\(\sqrt{2}\)
= 1 - 2\(\sqrt{2}\) + 2
= \(\left(1-\sqrt{2}\right)^2\)
\(3-\sqrt{8}=\left(\sqrt{2}-1\right)^2\)
\(3-\sqrt{8}=3-2\sqrt{2}=\left(\sqrt{2}\right)^2-2.\sqrt{2}.1+1^2=\left(\sqrt{2}-1\right)^2\)
3 - \(\sqrt{8}\)
= 3 - 2\(\sqrt{2}\)
= 1 - 2\(\sqrt{2}\) + 2
= \(\left(1-\sqrt{2}\right)^2\)
\(3-\sqrt{8}=\left(\sqrt{2}-1\right)^2\)
Đưa biểu thức sau về dạng bình phương
9 + \(4\sqrt{5}\)
Đưa bth sau về dạng bình phương của 1 số thực:
a, \(9+4\sqrt{5}\)
b, \(23-8\sqrt{7}\)
c, \(4-2\sqrt{3}\)
d, \(11+6\sqrt{2}\)
Đưa các biểu thức về dạng bình phương :
a) 3+ 2\(\sqrt{2}\)
b) 3-\(\sqrt{8}\)
c) 9+ 4\(\sqrt{5}\)
d) 23- 8\(\sqrt{7}\)
Đưa về hằng đẳng thức các biểu thức sau:
a) 19+8√3
b)11-4√6
c)9-4√2
d)21+6√10
e)23+6√10
f)49-20√6
Bài 1: Tính \(a^2+b^2\) khi viết biểu thức \(\sqrt{17-12\sqrt{2}}\) về dạng \(a+b\sqrt{2}\)
Bài 2: Rút gọn biểu thức
a) \(\dfrac{\sqrt{a}-1}{a\sqrt{a}+\sqrt{a}-a}:\dfrac{1}{a^2+a}\)
Giải phương trình bàng cách đưa về hàng đẳng thức
\(6\sqrt{x+6\sqrt{x-9}}+6\sqrt{x-6\sqrt{x-9}}=x+23\)
Chứng minh biểu thức sau là số nguyên: \(Q=\sqrt{\sqrt{5}-1}\left(\sqrt{8-\sqrt{5}+2\sqrt{5\sqrt{5}-3}}-\sqrt{7-\sqrt{20}}\right)\)
Rút gọn biểu thức sau
\(a.\dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{4}}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{8}+4}\)
\(b.\dfrac{\sqrt{\dfrac{5}{3}}+\sqrt{\dfrac{3}{5}}-2}{\sqrt{\dfrac{5}{3}}-\sqrt{\dfrac{3}{5}}}\)
Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị biểu thức sau: \(\dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{4}}{4+\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{8}}\)