\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0,05mol\Rightarrow m_{C_2H_4}=1,4g\)
\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{1,4}{2}\cdot100\%=70\%\)
\(\%m_{CH_4}=100\%-70\%=30\%\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0,05mol\Rightarrow m_{C_2H_4}=1,4g\)
\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{1,4}{2}\cdot100\%=70\%\)
\(\%m_{CH_4}=100\%-70\%=30\%\)
a) Hỗn hợp A gồm khí CH4 và C2H2 Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A ở trên qua bình đựng dung dịch Brom dư, thấy có 16 gam Brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A ở trên rồi dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. a. Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt (đktc) và tính giá trị m.
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 3,65% (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). (a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.
Một hỗn hợp gồm CaO và BaO có khối lượng 20,9g tác dụng với CO2 tạo 29,7 g hỗn hợp 2 muối. Tính thể tích CO2 đã tham gia phản ứng và khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 14,6 % . Sau phản ứng thu được 1,12 l khí (đktc)
a) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 1: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Bài 3: A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg.
Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc).
Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc).
Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
bài 1: cho 12 gam hỗn hợp x gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 2m sau phản ứng thu được 3,36 l khí h2 điều kiện tiêu chuẩn
a). tính thành phần % khối lượng các chất trong x
b). tính thể tích dung dịch hcl 2m đã dùng
bài 2: từ những chất: Na2O,BaO,H2O,ddCuSO4,dd FeCL2, viết các PTHH điều chế:
a).dd NaOH b).dd Ba(OH)2 c).BáO4 d).Cu(OH)2 e).Fe(OH)2