Chương I - Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Trần Tường Nguyên

cho tam giác ABC vuông tại A, AH vuông góc với BC , HE vuông góc với AB , HF vuông góc với AC .cmr

a) AE.AB=AF.AC b) AE.EB+AF.FC=AH^2 c) AB^3/AC^3=BE/CF
Nguyễn Lê Phước Thịnh
28 tháng 7 2020 lúc 11:08

a) Xét ΔAHB vuông tại H có HE là đường cao ứng với cạnh huyền AB(gt)

nên \(AE\cdot AB=AH^2\)(định lí 1 về hệ thức lượng trong tam giác vuông)(1)

Xét ΔAHC vuông tại H có HF là đường cao ứng với cạnh huyền AC(gt)

nên \(AF\cdot AC=AH^2\)(định lí 1 về hệ thức lượng trong tam giác vuông)(2)

Từ (1) và (2) suy ra \(AE\cdot AB=AF\cdot AC\)(đpcm)

b) Xét ΔAHB vuông tại H có HE là đường cao ứng với cạnh huyền AB(gt)

nên \(HE^2=AE\cdot EB\)(định lí 2 về hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Xét ΔAHC vuông tại H có HF là đường cao ứng với cạnh huyền AC(gt)

nên \(HF^2=AF\cdot FC\)(định lí 2 về hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Ta có: \(AE\cdot EB+AF\cdot FC=HE^2+HF^2\)(3)

Xét tứ giác AEHF có:

\(\widehat{FAE}=90^0\)(\(\widehat{CAB}=90^0\), F∈AC, E∈AB)

\(\widehat{HEA}=90^0\)(HE⊥AB)

\(\widehat{HFA}=90^0\)(HF⊥AC)

Do đó: AEHF là hình chữ nhật(dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật)

\(\widehat{EHF}=90^0\)

Áp dụng định lí pytago vào ΔEHF vuông tại H, ta được:

\(EF^2=HE^2+HF^2\)(4)

Từ (3) và (4) suy ra \(AE\cdot EB+AF\cdot FC=EF^2\)(5)

Ta có: AEHF là hình chữ nhật(cmt)

⇒AH=EF(hai đường chéo trong hình chữ nhật AEHF)

\(AH^2=EF^2\)(6)

Từ (5) và (6) suy ra \(AE\cdot EB+AF\cdot FC=AH^2\)(cmt)


Các câu hỏi tương tự
Thảo Nguyễn
Xem chi tiết
Lưu Thị Thu Hậu
Xem chi tiết
Razen
Xem chi tiết
Jin44
Xem chi tiết
Trường Nguyễn
Xem chi tiết
Lê Hiếu
Xem chi tiết
Hoàng Phạm Kim Phụng
Xem chi tiết
Tạ Diệu Dương
Xem chi tiết
Nguyễn Trâm
Xem chi tiết