Cho tam giác ABC có các đường trung tuyến AD; BE; CF. Cminh: \(AD+BE+CF>\dfrac{3}{4}\left(AB+BC+CA\right)\)
Cho tam giác ABC. Các đường trung tuyến AD,BE,CE cắt nhay tại G
Chứng minh: a, AD<\(\dfrac{AB+AC}{2}\)
BE+CF>\(\dfrac{3}{2}\) AC
b, \(\dfrac{3}{4}\) chu vi tam giác ABC<AD+BE+CF<chu vi tam giác ABC
Cho tam giác ABC . Vác đường trung tuyến AD , BE , CF cắ nhau tại G . Chứng minh :
a, AD < \(\dfrac{AB+AC}{2}\) ; BE + CF > \(\dfrac{3}{2}\) AC
b, \(\dfrac{3}{4}\) của chu vi \(\Delta\) ABC < AD + CF < Chu vi
Cho tam giác ABC có các đường trung tuyến BE; CF cắt nhau tại I .
a, C/minh: \(BE+CF>\dfrac{3}{2}BC\)
b, Trên tia đối tia EB lấy điểm D sao cho ED = EB. Gọi M là trung điểm của AD , CM cắt BD tại K . C/minh: BI = IK = KD
cho tam giác abc, 3 đường trung tuyến ad,be,cf. từ f kẻ đường thẳng song song với ad cắt ed tại i
a) cmr ic song song với be. ic=be
cho tam giác ABC có AB<AC ,AD là phân giác góc BAC ,trên AC lấy E sao cho AB =AE.
a chứng minh tam giác ABD =AED
b qua e kẻ đường song song với BC cắt AD tại F.chứng minh tam giác DEF cân
c so sánh DE với CF{ mk cần gấp}
Tam giá ABC có đường trung tuyến AD=12cm, trung tuyến BE=9cm, trung tuyến CF=15cm. Tính độ dài cạnh BC (chính xác đến 0,1cm).
cho tam giác ABC có AB<AC, AM là trung tuyến (M thuộc BC), AD là phân giác(D thuộc BC). từ M kẻ đường thằng vuông góc vs tia AD tại H. đường thẳng này cắt AB và AC tại E,F
a) CMR: tam giác AEF cân
b) CM: BE=CF
c) CM: AE=AB+AC/2
cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. và AB<AC
kẻ BE vuông góc với Ac tại E, CF vuông góc với AB tại F, BE cắt CF tại H
kẻ HQ song song với AC, HP song song với AB ( Q thuộc AB, P thuộc AC)
a) cm: Tam giác AHQ=tam giác HAP
b) cho M là trung điểm của BC.
cm: tam giác MEF cân và góc AEF=góc ABC
c) cm: HA+HB+HC<2/3(AB+AC+BC)