Rút gọn biểu thức:
\(A=\dfrac{1+2sin\alpha.cos\alpha}{cos^2\alpha-sin\alpha}\)
Chứng minh rằng: Giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của góc nhọn α:
\(\frac{cot^2\alpha-cos^2\alpha}{cot^2\alpha}+\frac{sin\alpha.cos\alpha}{cot\alpha}\)
Biết \(\tan\alpha=2\)Tính giá trị biểu thức
\(A=sin^2\alpha+2.sin\alpha.cos\alpha-3cos^2\alpha\)
Bài 1. Cho \(\alpha\) là góc nhọn. Rút gọn biểu thức: \(A=sin^6\alpha+cos^6\alpha+3sin^2a\times cos^2\alpha\)
Bài 2. CMR: Nếu 1 \(\Delta\) có 2 cạnh là a và b, góc nhọn tạo bởi 2 đường thẳng đó là \(\alpha\) thì diện tích của \(\Delta\) đó bằng: \(S=\dfrac{1}{2}absin\alpha\)
Bài 3. Cho \(tan\alpha+cos\alpha=3\). Tính giá trị của biểu thức \(A=sin\alpha.cos\alpha\)
1/ Tính giá trị biểu thức:
A = \(cos^6\alpha+sin^6\alpha+3sin^2\alpha.cos^2\alpha\)
2/ Cho △ABC viết BC = 20cm, ∠ABC = \(40^o\), ∠ACB = \(30^o\). Tính AB (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)
Cho alpha là góc nhọn. Tính giá trị bthuc: M= cot alpha + tan alpha/cot alpha - tan alpha. Biết sin alpha = 3/5
cho góc nhọn alpha tùy ý giá trị biểu thức tan alpha/cota alpha+cotan alpha/tan alpha-sin2 alpha/cos2 alpha
Biết cot α=\(\sqrt{5}\). Tính giá trị biểu thức: A=\(\dfrac{\sin^2\alpha+\cos^2\alpha}{\sin\alpha.\cos\alpha}\)
Chứng minh rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào số đo của góc nhọn \(\alpha\)
\(\sin^4\alpha+\sin^2\alpha\cdot\cos^2\alpha+\cos^2\alpha\)
\(\frac{1}{1+\sin\alpha}+\frac{1}{1-\sin\alpha}-2\tan^2\alpha\)