P(-1) = (a – b + c);
P(-2) = (4a – 2b + c)
P(-1) + P(-2) = (a – b + c) + (4a – 2b + c) = 5a – 3b + 2c = 0
Þ P(-1) = – P(-2)
Do đó P(-1).P(-2) = – [P(-2)]^2 ≤ 0
Vậy P(-1).P(-2) ≤ 0
P(-1) = (a – b + c);
P(-2) = (4a – 2b + c)
P(-1) + P(-2) = (a – b + c) + (4a – 2b + c) = 5a – 3b + 2c = 0
Þ P(-1) = – P(-2)
Do đó P(-1).P(-2) = – [P(-2)]^2 ≤ 0
Vậy P(-1).P(-2) ≤ 0
Cho đa thức P(x) = ax2 + bx + c.
Chứng tỏ rằng P(-1).P(-2) ≤ 0 biết rằng 5a – 3b + 2c = 0
Cho đa thức P(x)=ax2 +bx +c. Chứng tỏ rằng P(-1).P(-2)≤ 0 biết rằng 5a -3b +2c=0
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho đa thức P(x) = ax2 + bx + c.
Biết 5a - 3b + 2c = 0.Chứng tỏ rằng P(-1).P(-2) ≤ 0
Cho đa thức P(x) = \(ax^2+bx\) ( biến x), biết \(5a-3b=0\)
Chứng tỏ rằng; P(-1). P(-2) \(\le0\)
Cho đa thức: \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) biết \(5a+b+2c=0\). Chứng tỏ rằng: \(f\left(-1\right).f\left(2\right)\le0\)
1) Tìm nghiệm của các đa thức sau :
a) P(x) = 3x + 21
Q(x) = 2x - 7 - (x+5)
2) Cho đa thức G(x) = ax2 + bx + c và 5a + b + 2c = 0
Chứng minh rằng : G(-1).G(-2) ≤ 0
1) Tìm nghiệm của các đa thức sau :
a) P(x) = 3x + 21
b) Q(x) = 2x - 7 - (x + 5)
2) Cho đa thức G(x) = ax2 + bx + c và 5a + b + 2c = 0
Chứng minh rằng : G(-1).G(-2) ≤ 0
Cho đa thức P(x) = ax2 + bx + c và 2a + b = 0. Chứng tỏ rằng P(-1). P(3) ≥ 0.
cho đa thức A(x) = a\(x^2+bx+c\) (a,b,c là các hệ số ; x là biến).
a) hãy tính A(-1), biết a+c=b-8
b) tính a,b,c biết A(0)=4, A(1) =9 và A(2)=14
c) biết rằng 5a+b+2c=0.chứng tỏ rằng :A(2).A(-1) nhỏ hơn hoặc 0