Lời giải:
Ta có:
$f(-1)=a-b+c$
$f(2)=4a+2b+c$
Cộng lại ta có: $f(-1)+f(2)=5a+b+2c=0$
$\Rightarrow f(-1)=-f(2)$
$\Rightarrow f(-1)f(2)=-f(2)^2\leq 0$ (đpcm)
Lời giải:
Ta có:
$f(-1)=a-b+c$
$f(2)=4a+2b+c$
Cộng lại ta có: $f(-1)+f(2)=5a+b+2c=0$
$\Rightarrow f(-1)=-f(2)$
$\Rightarrow f(-1)f(2)=-f(2)^2\leq 0$ (đpcm)
Cho biểu thức: \(f\left(x\right)=\text{ax}^2+bx+c\) biết \(5a+b+c=0\). Chứng tỏ \(f\left(-1\right).f\left(3\right)\le0\)
Cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) . Biết rằng 6a-12b-c = 0 . Chứng tỏ rằng \(f\left(2\right).f\left(-3\right)\ge0\)
Cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\). Biết 10a+b+c=0. Chứng minh: \(f\left(4\right).f\left(-2\right)\le0\)
Bài 1: a) Chứng tỏ rằng đa thức \(f\left(x\right)=5x^3-7x^2+4x-2\) có một trong các nghiệm bằng 1.
b)Chứng tỏ rằng đa thức \(f\left(x\right)=ax^3+bx^2+cx+d\) có một trong các nghiệm bằng 1 nếu a+b+c+d=0.
a) Cho \(f(x)=ax^2+bx+c \) với a, b, c là các số hữu tỉ.
Chứng minh rằng \(f\left(-2\right).f\left(3\right)\le0\).Biết rằng \(13a+b+2c=0\)
b) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức \(A=\frac{2}{6-x}\)có giá trị lớn nhất
a)Tìm các số a,b biết đa thức \(f\left(x\right)=ax+b\)
và \(f\left(1\right)=1;f\left(x\right)=4\)
b)Chứng tỏ rằng đa thức f(x) có ít nhất 2 nghiệm biết :
x . f(x+1) = (x+3).f(x)
Cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^3+bx^2+cx+d\) (a,b,c,d là các số nguyên) . Biết 7a+b+c = 0 . Chứng minh rằng f(3) . f(-2) là số chính phương
Bài 1: a) Chứng tỏ rằng đa thức \(f\left(x\right)=3x^3+4x^2+2x+1\) có một trong các nghiệm bằng -1
b) Chứng tỏ rằng đa thức \(f\left(x\right)=ax^3+bx^2+cx+d\) có một trong các nghiệm bằng -1 nếu a+c=b+d
Cho đa thức f(x) tỏa mãn \(\left(x^2-5x\right).f\left(x-2\right)=\left(x^2+3x+2\right).f\left(x+1\right)\)với mọi x. Chứng tỏ rằng đa thức f(x) không có nghiệm.