Ta có:
f(x) = ax2 + bx + c
=> f(-2) = a. (-2)2 - 2b + c = 4a - 2b + c
f(-3) = a.(-3)2 -3b + c = 9a - 3b + c
Mặt khác :
f(-2) + f(-3) = 4a - 2b + c + 9a - 3b + c = 13a + b + 2c = 0
=> f(-2) và f(-3) là 2 số đối nhau => f(-2).f(-3) < 0
Ta có:
f(x) = ax2 + bx + c
=> f(-2) = a. (-2)2 - 2b + c = 4a - 2b + c
f(-3) = a.(-3)2 -3b + c = 9a - 3b + c
Mặt khác :
f(-2) + f(-3) = 4a - 2b + c + 9a - 3b + c = 13a + b + 2c = 0
=> f(-2) và f(-3) là 2 số đối nhau => f(-2).f(-3) < 0
a)Cho B=x^2 - 3xy + 2y^2 +x và x-y=1. Tính giá trị của đa thức B
b) Cho đa thức f(x) = ax^2 +bx+ c với a,b,c là các hệ số thoả mãn 13a +b +2c. Chứng tỏ rằng: f(-2) × f(-3) bé hơn hoặc bằng 0
cho đa thức f(x)=ax^2 +bx +c(a,b,c là các hằng số). Chứng minh rằng:f(3). f(-2)>=0 nếu a,b thỏa mãn a +b=0
Cho đa thức f(x)=ax^2 +bx +c(a,b,c là các hằng số). Chứng minh rằng:f(3). f(-2)>=0 nếu13a+b+2c=0
Cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^3+bx^2+cx+d\) (a,b,c,d là các số nguyên) . Biết 7a+b+c = 0 . Chứng minh rằng f(3) . f(-2) là số chính phương
Cho đa thức f(x) = ax2 + bx + c (a, b, c là các hằng số). Biết f(1) = 6; f(2) = 16. Tính f(12) - f(-9)
Cho đa thức f(x)=ax2 + bx + c. Biết f(-2) + f(3) = 0. Khẳng định nào đúng:
A. 13a+5b+2c=0 B. 5a+5b=0
C. 5a+b+2c=0 D. 13a+b+2c=0
Bn nào giải đc cho xin cách làm luôn nha!!!!
a) Cho \(f(x)=ax^2+bx+c \) với a, b, c là các số hữu tỉ.
Chứng minh rằng \(f\left(-2\right).f\left(3\right)\le0\).Biết rằng \(13a+b+2c=0\)
b) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức \(A=\frac{2}{6-x}\)có giá trị lớn nhất
Cho đa thức f(x) = ax2 + bx + c với a, b, c là các số thực. Biết rằng f(0); f(1); f(2) có giá trị nguyên. Chứng min rằng 2a, 2b có giá trị nguyên.
Cho đa thức: \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) biết \(5a+b+2c=0\). Chứng tỏ rằng: \(f\left(-1\right).f\left(2\right)\le0\)