Tính
a) (\(\frac{1}{3}x\) + 2y)(\(\frac{1}{9}x^{2^{ }}\)- \(\frac{2}{9}xy\) + 4y2)
b) (x2 - \(\frac{1}{3}\) )(x4 + \(\frac{1}{3}x^2\) + \(\frac{1}{9}\))
c) (x2 - 3y2 )(9y4 + x4 + 3x2y2)
d) (x3 + 2y3)(-2x3y3 + x6 + 4y6)
e) (-2x2 - 3y)(4x2 + 9y2 - 6x2y)
cho a,b,c và x,y,z là các số thực khác 0 thỏa mãn \(\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1\) và \(\frac{a}{x}+\frac{b}{y}+\frac{c}{z}=1\). Tính \(\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{b^2}+\frac{z^2}{c^2}\)
Tính
\(1.\left(x+2y\right)^2\)
\(2.\left(2x+3y\right)^2\)
\(3.\left(x+\frac{1}{3}\right)^4\)
\(4.\left(2x+y^2\right)^3\)
\(5.\left(\frac{x}{2}-2y\right)\)
\(6.\left(\sqrt{2x-y}\right)^4\)
\(7.\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)\)
\(8.\left(x-3\right)\left(x^2+3x+9\right)\)
3. A) Cho x, y, z khác 0 thỏa mãn: (x-y-z)2= x2+y2+z2
Chứng minh rằng: \(\frac{1}{x^3}-\frac{1}{y^3}-\frac{1}{z^3}\) = \(\frac{3}{xyz}\)
b) Cho x,y,z khác 0 thỏa mãn: (4x-3y+2z)2= 16x2+9y2+4z2.
Chứng minh rằng: \(\frac{1}{64x^3}-\frac{1}{27y^3}+\frac{1}{8z^3}\)=\(-\frac{1}{8xyz}\)
4. a)CMR: (A+B+C)3 - A3-B3-C3 = 3(A+B)(B+C)(C+A)
b) Cho P = (x+y+z)3-x3-y3-z3.
CMR:
-Nếu P =0 Thì(x11+y11)(y+z7)(z2019+x2019)=0
-Nếu x,y, z là các số nguyên cùng tính chẵn lẻ thì P chia hết cho 8, cho 24
1) cho các số a,b,c dương thỏa mãn \(a^3+b^3+c^3=3abc\). CMRa=b=c
2) cho x,y,z thỏa mãn xyz=1 và \(x+y+z=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\). Tính A=\(x^{2018}+2019^y-z^x\)
3) Cho \(\frac{ay-bx}{c}=\frac{cx-az}{b}=\frac{bz-cy}{a}.CMR\left(ax+by+cz\right)^2=\left(x^2+y^2+z^2\right)\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
2x2-3x+5
=2(x2-\(\frac{3}{2}\)x)+5
=2\([\)(x2-2.x.\(\frac{3}{4}\)+\(\frac{9}{16}\))-\(\frac{9}{16}\)\(]\)+5
=2\([\)(x-\(\frac{3}{4}\))2+\(\frac{9}{16}\))\(]\)+5
=2(x-\(\frac{3}{4}\))2-2.\(\frac{9}{16}\)+5
=2(x-\(\frac{3}{4}\))2+\(\frac{31}{8}\)
vậy GTNN = \(\frac{31}{8}\)<=> x=\(\frac{3}{4}\)
các bạn kiểm tra giúp mình với ,xem có đúng ko
B1:
a)-3ab(a2-3b)
b)3x(5x2-2x-1)
c)(22-2xy+3)(-xy)
d)\(\frac{1}{2}\)x2y(2x3-\(\frac{2}{5}\)xy2-1)
e)\(\frac{2}{7}\)x(1,4x-3,5y)
f)\(\frac{1}{2}\)xy(\(\frac{2}{3}\)x2-\(\frac{3}{4}\)xy+\(\frac{4}{5}\)y2)
g)(1+2x-x2)5x
B2:
\(\frac{1}{4}\)x2-(\(\frac{1}{2}\)x-4)\(\frac{1}{2}\)x=-14
B3: rút gọn rồi tính giá trị biểu thức
a)3(2a-1)+5(3-a)với a=\(\frac{3}{2}\)
b)25x-4(3x-1)+7(5-2x)với x=2,1
c)4a-2(10a-1)+8a-2 với a=-0,2
d)12(2-3b)+35b-9(b+1)với b=\(\frac{1}{2}\)
Viết các biểu thức sau dưới dạng tích
Bài 62: 25x2y6 - 60xy4z2+ 36y2z4
Bài 63: \(\frac{1}{9}u^4v^6\) - \(\frac{1}{3}u^5v^4\) + \(\frac{1}{4}u^6v^2\)
Bài 64*: \(\frac{9}{16}x^{2m-2}y^2\) - 2xmym + \(\frac{16}{9}x^2y^{2m-2}\)
Tìm đơn thức A để biểu thức là bình phương của một hiệu
Bài 69: 9x2 - 30x + A
Bài 70: A - 52xy2 + 169y4
Bài 71: 36x6y4 - A + \(\frac{1}{4}x^2y^4\)
Bài 72: 4x2m - 3xmyn + A
Thêm hoặc bớt chỉ một đơn thức để được một bình phương của một hiệu
Bài 73: x2 - xy + y2
Bài 74: x2 + 2xy + y2
Bài 75: \(\frac{1}{4}x^{2m-2}y^2\) - 2xmym + 5x2y2m-2
1. a)Cho a-b+c-d=0. Chứng minh rằng: a3 - b3 + c3 - d3=3(c-d)(cd-ab)
b) cho a+d=b-c. Chứng minh rằng: a3 - b3 + c3 + d3=3(a-b)(ab+dc)
2. a)Cho \(\frac{1}{x}-\frac{1}{y}-\frac{1}{z}\)=0. Tính S= \(\frac{yz}{x^2}-\frac{xy}{z^2}-\frac{zx}{y^2}\)
b) Cho \(\frac{1}{x}+\frac{2}{y}+\frac{3}{z}\)=0. Tính S= \(\frac{9xy}{2z^2}+\frac{yz}{6x^2}+\frac{4zx}{3y^2}\)