Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường tròn nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA và AB lần lượt tại D, E và F. Đặt x = DB , y = DC, z = AE.
a) Tìm hệ thức giữa x,y và z
b) CMR : AB*AC=2BD*CD
Cho hpt ẩn x và y : \(\left\{{}\begin{matrix}ax-y=a^2-2\\\left(a+1\right)x+ay=2a-1\end{matrix}\right.\)
Tìm a để hệ có nghiệm duy nhất (x,y) thỏa P = xy đạt giá trị lớn nhất
trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P) có pt y=\(\dfrac{-x^2}{2}\)
và đường thẳng (d) có pt y=x+m
1) Tìm tọa độ điểm M thuộc parabol (P) biết điểm M có tung độ bằng -8.
2) TimfM đề đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B với A(X1;Y1)và B(X2;Y2) sao cho (X1+Y1)(X2+Y2)=\(\dfrac{33}{4}\)
Cho hai hàm số: y=2x và y=x-1
a, Vẽ đồ thị của hai hàm số đó trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy
b, Đường thẳng song song với trục ox, cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 6, cắt các đường thẳng: y=2x và y=x-1 lần lượt ở A và B. Tìm tọa độ các điểm A và B
a) Tìm các số nguyên x, y thỏa:
\(^{x^3+y^2=xy^2+1}\)
b) Cho các số nguyên dương a,b,c thỏa \(c+\frac{1}{b}=a+\frac{b}{a}\). Chứng minh ab là lập phương của một số nguyên dương.
Bài 1
a, Gỉai hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=-1\\2x-3y=4\end{matrix}\right.\)
b, Gỉai phương trình \(\frac{5}{x-2}-\frac{4}{x-1}=3\)
Bài 2
Cho phương trình x2-2x=m-1=0
a, Gỉai phương trình khi m=-2
b, Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn điều kiện x1=2x2
Bài 3
Một tam giác vuông có cạnh huyền 13cm và hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 7cm. Tính diện tích tam giác vuông đó
Cho biểu thức \(A=\left(\frac{3\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}-\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}-\frac{8\sqrt{x}}{4-x}\right);\left(2-\frac{2\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+2}\right)\)
tìm GTNN của A với x>4
Giải phương trình sau:
x + \(\sqrt{x+\dfrac{1}{2}\sqrt{x+\dfrac{1}{4}}}\)=2