Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam than ( C) người ta đã dùng hết V lít không khí ở đktc . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Giá trị của V là :
A. 33,3 lít B.3,36 lít C. 33,6 lít D. 34,2 lít
Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam than ( C) người ta đã dùng hết V lít không khí ở đktc . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Giá trị của V là :
A. 33,3 lít B.3,36 lít C. 33,6 lít D. 34,2 lít
\(n_C=\dfrac{3.6}{12}=0.3mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
0.3 0.3
\(V_{O_2}=0.3\times22.4=6.72l\)
\(V_{Kk}=6.72\times5=33.6l\)
Câu 11: Cho 1,38g kim loại M hóa trị I tác dụng hết với nước thu được 2,24 lit khí H2 ở đktc. M là kim loại nào sau đây ?
a. Na b. K c. Rb d. Li
Câu 12: Cho 140kg vôi sống chứa 90% CaO tác dụng hết với nước thì khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được là
a. 160kg b. 165kg c. 166kg d. 166,5kg
GIẢI THÍCH CÁCH LÀM
Câu 11.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2H2O -----> 2MOH + H2
Mol: 0,2 0,1
\(M_M=\dfrac{1,38}{0,2}=6,9\left(g/mol\right)\)
⇒ M là liti (Li)
⇒ Chọn D
Câu 1:
a, 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
ZnO + H2 --to--> Zn + H2O
H2O + SO3 ---> H2SO4
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b, M = \(\dfrac{2.32+4.44}{2+4}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Câu 3:
Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển xanh -> Na2O
Na2O + H2O ---> 2NaOH
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
- Ko tan -> MgO
Câu 4:
nCuO = \(\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2 0,2
mCu (tt) = 0,2.90%.64 = 11,52 (g)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,3 0,9
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,3 0,9
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\\V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Trong thực tế nên khử oxit kim loại bằng CO vì hiện nay việc điều chế và bảo quản H2 vẫn còn khó khăn, còn CO (rất độc hại) khi khử oxit thì sẽ sinh ra CO2 (ko độc hại) và cây xanh sẽ dùng quá trình quang hợp để chuyển hoá CO2 thành O2 góp phần làm cho không khí trong lành hơn:
\(6CO_2+6H_2O\xrightarrow[\text{chất diệp lục}]{\text{ánh sáng}}C_6H_{12}O_6+6O_2\)
Câu 7:Cho 5,4 gam Al tác dụng hoàn toàn với 49 gam H2SO4 .
a/ Viết phương trình ?
b/ Xác định chất dư ? Tìm khối lượng của chất dư ?
c/ Tìm V của H2 ở đktc ?
Câu 8: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với 29,2 gam HCl .
a/ Viết phương trình ?
b/ Xác định chất dư ? Tìm khối lượng của chất dư ?
c/ Tìm V của H2 ở đktc ?
Câu 9:Cho 11,2 lít khí H2 (ở đktc) vào hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 thu được 6,4 gam Cu.
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm m của Fe ?
c/ Tìm % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ?
Câu 10: Dùng khí H2 (ở đktc) để khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 thu được 11,2 gam Fe.
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm m của Cu ?
c/ Tìm V của H2 ở (đktc) đã phản ứng ?
Câu 11: Cho 7,8 gam K vào 9 gam H2O .
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm khối lượng các chất thu được sau phản ứng ?
Câu 12: Cho 8 gam kim loại M chưa biết hóa trị hòa tan hoàn toàn vào H2O thu được 4,48 lít khí H2 ở (đktc). Hãy xác định tên của kim loại ?
Câu 13: Cho 2,3 gam kim loại M chưa biết hóa trị hòa tan hoàn toàn vào H2O thu được 1,12 lít khí H2 ở (đktc). Hãy xác định tên của kim loại ?
Câu 14: : Cho 7,8 gam kim loại M chưa biết hóa trị hòa tan hoàn toàn vào H2O thu được 11,2 gam bazo. Hãy xác định tên của kim loại ?
Câu 15: Cho 17,2 gam hỗn hợp K và K2O vào nước dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
c/ Tìm m của KOH sinh ra ?
Câu 16 : : Cho 9,6 gam hỗn hợp Ca và CaO vào nước dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
c/ Tìm m của Ca(OH)2 sinh ra ?
Câu 17: Cho 11 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng hết với dd HCl dư thu được 12,7 gam FeCl2.
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
c/ Tìm V của H2 sinh ra ở đktc ?
Câu 18:Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng hết với dd H2SO4 loãng dư thu được 16,1 gam ZnSO4.
a/ Viết phương trình ?
b/ Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ?
c/ Tìm V của H2 sinh ra ở đktc ?
Câu 19: Một hỗn hợp chứa 32 gam gồm Fe2O3 và CuO có tỉ lệ về khối lượng Fe2O3 : CuO = 3 :2 . Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được Fe và Cu
a/ Tìm khối lượng của mỗi kim loại thu được ?
b/ Tìm V của H2 phản ứng ?
Câu 20 : Giải thích vì sao khí H2 thu theo phương pháp đẩy không khí đặt ngược bình còn khó oxi đặt đứng bình ?
giúp em với mọi ngườ ơi chiều nay em thi rồi ạ=(((
Câu 20: Vì khí H2 nhẹ hơn KK (tỉ khối giữa khí H2 với KK là 2/29<1) nên khí H2 sẽ bay lên →Đặt ngược bình
-Khí O2 nặng hơn KK (tỉ khối giữa khí O2 và KK là 32/29>1) nên khí O2 sẽ đi xuống →Đặt đứng bình
Câu 4: Dùng 17,92 lit khí H2 ở đktc để khử 46,4 gam FexOy . Hãy xác định công thức của oxit sắt ?
ÉT O ÉT
\(n_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}yH_2O+xFe\)
y : 1 (mol)
0,8 : \(\dfrac{0,8}{y}\) (mol)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{46,4}{\dfrac{0,8}{y}}=58y\) (g/mol)
\(\Rightarrow56x+16y=58y\)
\(\Rightarrow56x=42y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{42}{56}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow x=3;y=4\)
-CTHH của oxit sắt là Fe3O4
: Cho 9,2 gam kim loại M chưa biết hóa trị tác dụng hoàn toàn với khí oxi thu được 18,8 gam sản phẩm . Xác định tên của kim loại ?
HELP me PLEASE
\(4M+nO_2\underrightarrow{t^o}2M_2O_n\)
\(\dfrac{9,2}{M}\) \(\dfrac{18,8}{2M+16n}\)
\(\Rightarrow\dfrac{9,2}{M}\cdot2=\dfrac{18,8}{2M+16n}\cdot4\)
\(\Rightarrow38,4M=294,4n\Rightarrow M=\dfrac{23}{3}n\)
Nhận thấy n=3(tm)\(\Rightarrow M=23\)
Dẫn luồng khí H2 đi qua ống mắc nối tiếp đựng các chất sau:
a,PbO→Fe2O3→CaO→Ag2O.Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b,CuO→Fe2O4→ZnO→NaO.Viết các phương trình phản ứng xảy ra
PbO + H2 -t-> Fe + H2O
Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
CaO + H2 -t--> Ca + H2O
Ag2O + H2 -t--> 2Ag + H2O
b) CuO + H2 -t-> Cu + H2O
Fe2O4 + 4H2-t--> 2Fe + 4H2O
ZnO + H2 -t--> Zn + H2O
Na2O + H2 -t--> Na + H2O
PbO + H2 -t-> Pb + H2O
Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
CaO + H2 -t--> Ca + H2O
Ag2O + H2 -t--> 2Ag + H2O
b) CuO + H2 -t-> Cu + H2O
Fe2O4 + 4H2-t--> 2Fe + 4H2O
ZnO + H2 -t--> Zn + H2O
PbO + H2 -t-> Pb + H2O
Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
CaO + H2 -t--> Ca + H2O
Ag2O + H2 -t--> 2Ag + H2O
b) CuO + H2 -t-> Cu + H2O
Fe2O4 + 4H2-t--> 2Fe + 4H2O
ZnO + H2 -t--> Zn + H2O
Na2O + H2 -t--> Na + H2O
Cho 11,2g kim loại sắt vào dung dịch có chứa 7,3g axit clohiddric
a,viết pt hóa học xảy ra
b,tìm khối lượng của các chất sau khi p ứng kết thúc