Cho a g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl sinh ra 3,36 lít khí H2(đktc)
a. Tìm khối lượng Zn đã dùng.
b. Nếu dẫn thể tích H2 trên qua 6,4 g Fe2O3, đun nóng thì khối lượng Fe thu được là bao nhiêu ( biết có hao hụt 10%)?
Cho a g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl sinh ra 3,36 lít khí H2(đktc)
a. Tìm khối lượng Zn đã dùng.
b. Nếu dẫn thể tích H2 trên qua 6,4 g Fe2O3, đun nóng thì khối lượng Fe thu được là bao nhiêu ( biết có hao hụt 10%)?
a.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{Zn}=0,15.65=9,75g\)
b.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,04 < 0,15 ( mol )
0,04 0,08 ( mol )
\(m_{Fe}=0,08.56=4,48g\)
Chia 14,3g hỗn hợp 3 kim loại: Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: hòa Tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, giải phóng 5,6 lít khí (đktc) tạo ra a(g) hỗn hợp muối clorua.
-Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn bằng oxi tạo ra b(g) hỗn hợp 3 oxit.
tính giá trị a và b
Gọi số mol Zn, Mg, Al trong mỗi phần là x, y, z (mol)
=> 65x + 24y + 27z = 7,15 (1)
- P1:
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
x--->2x------->x------>x
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
y----->2y------->y---->y
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
z---->3z-------->z------>1,5z
Theo PTHH: nHCl = 2.nH2 = 0,5 (mol)
a = mmuối = mkim loại + mCl = 7,15 + 0,5.35,5 = 24,9 (g)
Có: x + y + 1,5z = 0,25
- P2
PTHH: 2Zn + O2 --to--> 2ZnO
x---->0,5x
2Mg + O2 --to--> 2MgO
y--->0,5y
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
z--->0,75z
=> \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}\left(x+y+1,5z\right)=\) 0,125 (mol)
b = moxit = mkim loại + mO2 = 7,15 + 0,125.32 = 11,15 (g)
Cho 6,4 gam lưu huỳnh cháy trong 11,2 lít khí oxi thu được V lít khí SO2
a) Viết PTHH
b) Tính V
c) chất nào dư? khối lượng chất dư đó?
cho 6,4 gam luu huynh chay trong 11,2 lit khi oxi thu duoc V lit khi SO2 a) viet pthh b) Tinh V c) chat nao du? khoi luong du chat do
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{1}\) => S hết, O2 dư
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,2-->0,2------->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) mO2(dư) = (0,5 - 0,2).32 = 9,6 (g)
cho 5,4 gam kim loại nhôm vào dung dịch có chứa 7,3gam axit clohiddric
a)viết phương trình hóa học xảy ra
b)tìm khối lượng của các chất sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{0,2}{2}\) > \(\dfrac{0,2}{6}\) ( mol )
1/15 0,2 1/15 0,1 ( mol )
\(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{15}.13,5=8,9g\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2g\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{1}{15}\right).27=3,6g\)
Khử 48g Cu0 bằng khí Hidro sau khi quản ứng hết lượng chất rắn thu được 40g
a) Tính V hidro (đktc) đã tham gia phản ứng
b) Tính hiệu suất phản ứng
ai giải ra trình bày đầy đủ được k ạ, em biết tính nhưng không biết trình bày
a) Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a<----a--------->a
=> 48 - 80a + 64a = 40
=> a = 0,5 (mol)
=> VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
b) \(H\%=\dfrac{m_{CuO\left(pư\right)}}{m_{CuO\left(bđ\right)}}.100\%=\dfrac{0,5.80}{48}.100\%=83,33\%\)
Đặt nCuO (phản ứng) = a (mol)
nCuO (ban đầu) = \(\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
a a a
nCuO (chưa phản ứng) = 0,6 - a (mol)
mCuO (chưa phản ứng) = 80(0,6 - a) (g)
mCu (sinh ra) = 64a (g)
=> mchất rắn = mCuO (chưa phản ứng) + mCu (sinh ra) = 80(0,6 - a) + 64a = 40 (g)
=> a = 0,5 (mol)
=> VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
=> H = \(\dfrac{0,5}{0,6}=83,33\%\)
Dùng Hidro khử hoàn toàn hỗn hợp chưa CuO, Fe2O3 khối lượng 40g biết m Fe2O3 : Cuo = 1:2, Sau phản ứng thu được x gam chất rắn. Lấy toàn bộ chất rắn trên cho vào bình chứa HCL dư thu được V lít (đktc). Tính x,V
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3.
Ta có: 80a+160b=40 (1).
160b:80a=1:2 \(\Rightarrow\) a-4b=0 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=1/3 (mol) và b=1/12 (mol).
Khối lượng chất rắn thu được là 1/3.64+1/12.2.56=92/3 (g).
Số mol khí hiđro thu được bằng số mol sắt trong X và bằng 1/12.2=1/6 (mol). V=1/6.22,4=56/15 (lít).
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất khí sau CO2 , O2, H2, không khí. Viết PTHH (nếu có)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
+ Không hiện tượng: O2, H2 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: O2
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang đỏ, có hơi nước xuất hiện: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
1000 ml nước ở 15OC hòa tan được bao nhiêu lít khí H2?
A. 20. B. 0,02. C. 0,2. D. 0,002.
cho 3,25 g Zn tác dụng với 1 lượng HCl vửa đủ .Dẫn toàn bộ lươmgj khí sinh ra cho đi qua 6 g CuO đun nóng
a) Viết phương trình hóa xảy ra
b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
c) Chất nào còn dư sau phản ứng hiđro khử CuO .Khối lượng dư là bao nhiêu
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,05--------------------0,05
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,05----0,05
n Zn=\(\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
=>n CuO=\(\dfrac{6}{80}=0,075mol\)
=>CuO dư
=>m Cu=0,05.64=3,2g
=>m CuO dư=0,025.80=2g
\(a,PTHH:\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\left(2\right)\\ b,n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\\ Theo.pt\left(1\right):n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)\\ LTL.pt\left(2\right):0,075>0,05\Rightarrow CuO,dư\\ Theo.pt\left(2\right):n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ c,m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0,075-0,05\right).80=2\left(g\right)\)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hidro khử các oxit sau
a.sắt (II)oxit
b.chì(II)oxit
FeO + H2 -t--> Fe + H2O
PbO + H2 -t--> Pb + H2O