viết PTHH sau :
a , .................=>.............+ O2 +................
b , .................+..................=> H2O
c , H2O + .................=> NaOH
viết PTHH sau :
a , .................=>.............+ O2 +................
b , .................+..................=> H2O
c , H2O + .................=> NaOH
a, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b, \(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
c, \(H_2O+Na_2O\rightarrow2NaOH\)
Bạn tham khảo nhé!
lập phương trình hóa học của các phản ứng sau
A. Fe + HCl → FeCl2 + H2
B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
\(A) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ B) Ba(OH)_2 + 2HBr \to BaCl_2 + 2H_2O\)
cho 2,8g sắt Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohdric HCl phản ứng hóa học xảy ra theo PTHH sau . tính khối lượng dung dịch axit HCl sau phản ứng ;
Fe + HCl → FeCl2 + H2
tính khối lượng dung dịch axit HCl sau phản ứng
(Biết: Fe = 56; Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05......0.1\)
\(m_{HCl}=0.1\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)
Chỉ tìm được khối lượng HCl thoi em nhé !
cho hỗn hợp gồm 2,4gr magie và 5,4gr al tác dụng hoàn toàn với lượng dư hcl, sản phẩm thu được là muối mgcl2, alcl3 và khí hiđro. Viết các pthh xảy ra ở phản ứng trên
Pthh
Mg+2HCl--->MgCl2+H2
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
Hoà tan 2g hỗn hợp Na và Na2O trong nước thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong 2 g hỗn hợp trên.
cho 10.8 gam nhôm vào bình chứa 3.36 lít khí O ở ĐKTC. Đốt nóng để phản ứng xảy ra. Tính khối lượng của các chất sau phản ứng kết thúc
nAl=10,8/27=0,4 mol
nO2=3,36/22,4=0,15 mol
4Al + 3O2 --> 2Al2O3
0,2 0,15 0,1 mol
ta thấy nAl/4=0,1 >nO2/3=0,05
=> mAl2O3=0,05*102=5,1 g
mAl=0,2*27=5,4g
mAl sau p/ứ=10,8-5,4=5,4 g
Dẫn luồng khí CO qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO và Fe\(_2\)O\(_3\) nung nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại n gam hỗn hợp chất rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)\(_2\) dư thu được p gam kết tủa. Viết các PTHH và thiết lập biểu thức liên hệ giữa n,m,p
Giúp e với ạ~~~
\(n_{CO_2}=n_{CO}=\dfrac{p}{100}\left(mol\right)\)
\(\text{Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: }\)
\(m_X+m_{CO}=m_Y+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_X-m_Y=m_{CO_2}-m_{CO}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m-n=\dfrac{p}{100}\cdot44-\dfrac{p}{100}\cdot28=0.16p\)
\(\Leftrightarrow m=n+0.16p\)
Dẫn khí H\(_2\) dư đi qua hỗn hợp A gồm Fe\(_3\)O\(_4\) và CuO nung nóng, sau khi kết túc phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng bằng 72,96% khối lượng của A. Tính % khối lượng các chất trong hh A.
Giải hộ e với ạ~~~
Thực hiện các chuỗi phản ứng sau
a) Cl2----> HCl---->H2----> H2O--->H2SO3---->MgSO3
b) KClO3--->O2--->H2O--->H2---->Fe--->FeCl2
Cần gấp ạ
\(a) Cl_2 + H_2 \xrightarrow{as} 2HCl\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ H_2O + SO_2 \to H_2SO_3\\ Mg + H_2SO_3 \to MgSO_3 + H_2\\ b) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2H_2O \xrightarrow{đp} 2H_2 +O_2\\ FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
a) Cl2 + H2 --->2HCl
2HCl + 2Na ---> 2NaCl + H2
2H2 + O2 --to-> 2H2O
H2O + SO2 --> H2SO3
H2SO3 + Mg ---> MgSO3 + H2
b)2 KCLO3 --to-> 2KCl +3O2
O2 + 2H2 -to-> 2H2O
2H2O + Ca --> Ca(OH)2 + H2
H2 + FeO --> Fe +H2O
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
\(a) 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ b) n_{Cu}=\dfrac{12,7}{64} = \dfrac{127}{640}(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Cu} = \dfrac{127}{1280}(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2} = \dfrac{127}{1280}.32 = 3,175(gam)\\ c) V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 5.\dfrac{127}{1280}.22,4 = 11,1125(lít) \)