HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Hòa tan hoàn toàn 43 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe và Cu trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch X và V lít SO (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 83,8 gam kết tủa. Tính giá trị V.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với khí O2, sau một thời gian thu được (m+4,8) gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,479 lít SO2 (đkc) (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z chứa 52 gam muối. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X
Pin mặt trời chế tạo từ nguyên tố X có khả năng chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. X có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện với cạnh a của ô mạng cơ sở bằng 5,34 Ao . Nếu mỗi ô mạng cơ sở được chia thành 8 hình lập phương con với cạnh \(\dfrac{\alpha}{2}\) thì có thêm 4 nguyên tử X chiếm 4 tâm của 4 hình lập phương con. Mỗi nguyên tử X trong tinh thể liên kết với 4 nguyên tử X gần nhau nhất bằng các orbital lai hóa sp3 . Khối lượng riêng của X là 2,45 (gam/cm3 ).
a) Tính phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử X.
b) Xác định tên nguyên tố X. Lấy số Avogdro NA = 6,022.1023 nguyên tử/mol
Iron (Fe) kết tinh trong mạng lưới lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r = 1,24 Ao .
a) Hãy tính cạnh a của mỗi tế bào sơ đẳng và tỉ khối của iron (Fe = 56).
b) Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng tinh thể của Feα
Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, gold (Au) có khối lượng riêng là 19,4 gam/cm3 và có mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10-10 m. Khối lượng mol nguyên tử của Au là 196,97 gam/mol.
1. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng tinh thể của Au.
2. Xác định số Avogadro (NA).
a) Các ion Cs+ và Cl- có bán kính tương ứng r+ = 1,69 Ao ; r- = 1,81 Ao . Hãy tính cạnh của tế bào sơ đẳng của tinh thể CsCl.
b) NaCl có khối lượng riêng d = 2,165 gam/cm3 . Hãy tính tổng bán kính r+, r- (NaCl = 58,44 gam/mol, NA = 6.022.1023 nguyên tử/mol)
Kim loại X có cấu trúc mạng lập phương tâm khối. Độ dài mỗi cạnh của ô mạng cơ sở là 3,626 Ao . Khối lượng riêng của nguyên tố này là 1,602 gam/ml.
a) Tính phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử.
b) Xác định tên nguyên tố X. Lấy số Avogdro NA = 6,022.1023 nguyên tử/mol.
Phân tử NH3 có dạng hình chóp tam giác đều (nguyên tử nitrogen ở đỉnh hình chóp). Ion NH4+ có dạng tứ diện đều (nguyên tử nitrogen nằm ở tâm tứ diện đều). Dựa vào sự xen phủ các orbital, hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NH3 và ion NH4+
a) Sử dụng phương pháp cặp electron hay phương pháp liên kết hóa trị (viết tắt là VB – Valence Bond) hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử H2SO4.
b) Cho các chất sau: Cl2O, F2O; hãy so sánh và giải thích các giá trị góc liên kết và độ phân cực của chúng.
c) Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học của mỗi phân tử và ion sau: NCl3, XeF4, NH4+ , PCl5, BF5, SF6
Mô tả sự tạo thành liên kết và cấu trúc phân tử AlCl3, BeH2, SO2Cl2, PF3Cl2