HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Viết công thức Lewis, mô hình VSEPR và cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong các phân tử: BeCl2, BH3, CO2, NF3, CF4, AsF5, IF3, KrF4, IF5, SeF6
a) Hãy cho biết cấu trúc hình học của các phân tử PH3 và AsH3. So sánh hai góc liên kết \(\widehat{HPH}\) và \(\widehat{HAsH}\) và giải thích.
b) Các phân tử POF3 và POCl3 có cấu trúc hình học như thế nào? Góc liên kết XPX trong phân tử nào lớn hơn?
c) Những phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực lớn hơn 0?
Thực nghiệm cho biết cả ba hợp chất CHBr3, SiHBr3, CH(CH3)3 đều có cấu tạo tứ diện. Có ba trị số góc liên kết tại tâm là 110°, 111° và 112° (không kể tới H khi xét các góc này). Dựa vào mô hình đẩy giữa các cặp electron hóa trị, hãy cho biết trị số góc của mỗi chất và giải thích.
Cho ba phân tử có công thức phân tử dạng AX3 là BF3, NF3, IF3. Hãy gán giá trị góc liên kết XAX \(\widehat{ }\): 90°,107°, 120° phù hợp với ba phân tử đã cho. Giải thích
Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng hình học của các phân tử sau: Cl2O, SF6, CCl4, CS2, PH3, PF5.
Hãy viết công thức electron và công thức Lewis của các phân tử sau đây: NO2, N2O5, HNO3, CO2
Tổng số hạt proton trong phân tử AnBm là 10 hạt. Biết n + m = 4.
a) Xác định công thức phân tử AnBm.
b) Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử AnBm.
Tổng số hạt proton trong hai nguyên tử X, Y là 35. Trong đó, số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 66.
a) Xác định X, Y.
b) Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử X2Y.
Viết công thức cấu tạo các muối NaHCO3, Na2CO3