HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Viết công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo của các phân tử sau: a) Hydrogen iodide
b) Phosphine
c) Nitrogen fluoride
d) Lithium hydroxide
e) Ethanol
f) Sulfur trioxide
Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong các phân tử sau:
a) Barium bromide
b) Rubidium chloride
c) Potassium oxide
d) Sodium fluoride
Vận dụng qui tắc Octet để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử: H2, I2, N2, HBr, PH3, NBr3, CS2.
Cho nguyên tử 20Ca, 21Sc, 22Ti, 23V, 24Cr, 25Mn có năng lượng ion hóa I2 (không theo thứ tự) là: 14,15; 12,8; 15,64; 11,87; 16,5; 13,58. Hãy gán các giá trị I2 thích hợp vào nguyên tử tương ứng với các nguyên tố trên. Giải thích.
Cho biết một số giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất (I1, eV): 5,14; 7,64; 21,58 của Ne, Na, Mg và một số giá trị năng lượng ion hóa thứ hai (I2, eV): 41,07; 47,29 của Na và Ne. Hãy gán mỗi giá trị I1, I2 cho mỗi nguyên tố và giải thích. Hỏi I2 của Mg như thế nào so với các giá trị trên? Vì sao?
Từ thực nghiệm, biết năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của Li = 5,390 eV. Quá trình Li → Li2+ + 2e có I12 = 81,009 eV. Hãy tính năng lượng ion hóa I2 và năng lượng kèm theo quá trình Li → Li3+ + 3e.
Bằng thiết bị và điều kiện thích hợp, một bức xạ có độ dài sogs 58,43 nm được chiếu vào một dòng khí nitrogen. Người ta xác định được tốc độ của dòng electron đầu tiên 1,4072.106 m.s-1 , tốc độ của dòng electron tiếp theo là 1,266.106 m.s-1 . Tính năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) và năng lượng ion hóa thứ hai (I2) theo kJ.mol-1 . Cho hằng số Planck h = 6,6261.10-31 J.s-1 ; Tốc độ ánh sáng c = 2,9979.108 m.s-1 ; Số Avogadro NA = 6,0221.1023 mol-1 ; Khối lượng electron me = 9,1094.10-31 kg.
a) Hãy sắp xếp các nguyên tố sodium, potassium, lithium theo thứ tự giảm trị số năng lượng ion hóa thứ nhất (I1). Dựa vào căn cứ nào về cấu tạo nguyên tử để đưa ra qui luật sắp xếp đó?
b) Dựa vào cấu hình electron, hãy giải thích sự lớn hơn năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của Mg so với Al (Mg có I1 = 7,644 eV; Al có I1 = 5,984 eV).
Cho bộ 4 bốn số lượng tử của electron cuối cùng trên 3 nguyên tử A, X, Z và 2 ion Y+ , T2+ như sau:
a) Xác định A, X, Z, Y+ , T2+ .
b) Trong các ion A+ , X+ , Z2+, Y+ , T2+, ion nào có bán kính lớn nhất? Hãy giải thích.
Ba nguyên tố X, Y, T trong cùng một chu kì có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử Y bằng trung bình cộng số hiệu của nguyên tử X và Z. Nguyên tử của 3 nguyên tố này hầu như không phản ứng với H2O ở điều kiện thường.
a) Hãy xác định vị trí các nguyên tố trong BTH.
b) So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố đó.
c) So sánh tính base của các hydroxide tương ứng với công thức oxide cao nhất của X, Y, T.