Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C'.
a) Hãy kể tên các đỉnh, các cạnh, các mặt đáy và mặt bên của hình lăng trụ đứng.
b) Nêu vị trí tương đối của AB và CC'; AC và A'B'; (ABB'A') và (BCC'B').
Cho hình lăng trụ đứng A B C . A ' B ' C ' có đáy là tam giác vuông cân tại đỉnh A, mặt bên B C C ' B ' là hình vuông, khoảng cách giữa A B ' v à C C ' bằng a. Thể tích của khối trụ A B C . A ' B ' C ' .
A. a 3
B. 2 a 3 2
C. 2 a 3 3
D. 2 a 3
Đáp án là B
Ta có d ( A B ' ; C C ' ) = d ( C ; ( A B B ' A ' ) ) = C A = a
B C = a 2 ⇒ V = a 2 . 1 2 a 2 = a 2 2 2
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C có đáy là tam giác vuông cân đỉnh A, mặt bên BCC’B' là hình vuông, khoảng cách giữa AB' và CC’ bằng a. Thế tích của khối trụ ABC.A'B'C?
A. 2 a 3 2
B. 2 a 3 3
C. 2 a 3
D. a 3
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ta có C'C//(ABB'A')
Lại có C ' A ' ⊥ B B ' , C ' A ' ⊥ A ' B '
Khi đó B ' C ' = a 2
Mà BCC’B’ là hình vuông nên chiều cao của hình lăng trụ
Kết luận
V A B C . A ' B ' C ' = 1 2 a 2 . a 2 = a 2 3 2
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a. Các cạnh bên của lăng trụ tạo với mặt đáy góc \(60^0\) và hình chiếu vuông góc của đỉnh A lên mặt phẳng (A'B'C') trùng với trung điểm của cạnh B'C'
a) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy của lăng trụ
b) Chứng minh rằng mặt bên BCC'B' là một hình vuông
Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác trong Hình 3.
a) Hãy chỉ ra các mặt đáy và mặt bên của lăng trụ đứng tứ giác.
b) Cạnh bên AE bằng cạnh nào?
a) Các mặt đáy là: ABCD, EFGH
Các mặt bên là: ABFE; ADHE; CDHG; BCGF
b) Các cạnh bên là: AE;BF;CG;DH
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là các tam giác vuông cân tại A và A’, có BC = 3 2 cm và AB' = 5 cm. Tính:
a) Chiều cao của hình lăng trụ;
b) Diện tích của mặt bên ABB'A' và tổng diện tích của hai mặt đáy
Tương tự 3A.
a) Chiều cao lăng trụ là 4cm.
b) SABB'A'=12cm2 và S2đáy = 9cm2
Quan sát và gọi tên các mặt đáy, mặt bên, cạnh đáy, cạnh bên của hình lăng trụ đứng tam giác ở hình 10.31.
+ 2 mặt đáy : ABC, MNP
+ 3 mặt bên : ACPM, BAMN, BCPN
+ Cạnh đáy : NM, MP, NP, AB, BC, CA
+ Cạnh bên : AM, BN, CP
cho hình lăng trụ có đáy là tứ giác ABCD và A'B'C'D'. kể tên các mặt đáy, đỉnh, cạnh bên, mặt bên, cạnh đáy
Mặt đáy: (ABCD),(A'B'C'D')
Đỉnh: A,B,C,D,A',B',C',D'
Cạnh bên: AA',BB',CC',DD'
Mặt bên: (AA'D'D), (BB'C'C), (ABB'A')
Cạnh đáy: AB,BC,CD,DA,A'B',B'C',C'D',D'A'
Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của lăng trụ đứng tam giác đó.
Hình lăng trụ đứng tam giác có:
+) 5 mặt gồm: ABC; A’B’C’; ABB’A’; BCC’B’; ACC’A’
+) 9 cạnh gồm: AB; BC;CA;A’B’;B’C’;C’A’; AA’; BB’; CC’
+) 6 đỉnh gồm: A;B;C; A’;B’;C’.
Một hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C'(đáy là tam giác đều ABC) ở bên trong một hình trụ. Các đỉnh A, B, C, A', B', C' thuộc hình trụ. Hình lăng trụ đứng và hình trụ có cùng chiều cao. Cho biết chu vi tam giác ABC là 6cm, thể tích của hình lăng trụ đứng là 123 cm³. Hãy tính chiều cao và thể tích của hình trụ( kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Chú ý: Thể tích hình trụ đứng = diện tích đáy nhân với chiều cao. Diện tích tam giác đều là: AB^2√3/4 Thể tích hình trụ = diện tích đáy nhân với chiều cao.
AB=2cm
=>S ABC=căn 3(cm2)
=>h=12(cm)