ăn có nhai, nói có... ......
Hỏi đáp
ăn có nhai, nói có... ......
từ nào đồng nghĩa với từ hoàn cầu
Từ đồng nghĩa với hoàn cầu là hoàn vũ, năm châu, thế giới.
Sắp xếp các từ cho dưới đây thành các nhóm từ đồng nghĩa:
Nhìn, cho, kêu ca, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, nhớ,
biếu, cần mẫn, liếc, than vãn, ngóng, tặng, dòm, chết, trông mong, chịu khó.
-Nhìn, nhòm, liếc, dòm
-Cho, biếu, tặng
-Kêu ca, than vãn
-Chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn, chịu khó
-Mong, nhớ, ngóng, trông mong
-Hi sinh, tạ thê, chết
Là tên sao ở trời cao
Bỏ nón thành thú bay vào cung trăng
Nặng vào tuổi mãi thêm tăng
Râu vào thì hóa người làm thủ công
Trả lời: Sao ......
Các chữ: ........
em hãy đóng vai một cái cây và tự miêu tả về mình
đặt 1 câu miêu tả dáng di của một em bé
Em bé bước đi tập tễnh
Em bé bước đi lon ton
Câu ghép nào dưới đây không dùng quan hệ từ?
A. Con phải mặc ấm nếu trời rét.
B. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.
C. Bạn Hoa không những vẽ đẹp mà bạn còn hát hay.
D. Trời mưa to nên đường ngập nước.
Chọn B nhé.
Giải thích:
- Câu A: quan hệ từ là "nếu"
- Câu B: Chỉ sử dụng mối quan hệ tăng tiến giữa các vế "càng ... càng"
- Câu C: quan từ là "mà"
- Câu D: quan hệ từ là "nên".
(Đa số những câu có dấu phẩy sẽ không có quan hệ từ)
viết theo mô hình sau , mỗi mô hình viết 1 câu
- C - V, C - V
- TN, C-V, C-V
- Tuy C-V nhưng C-V
Câu tục ngữ nào dưới đây nói về cách ứng xử của con người trong cộng đồng?
A.Người ta là hoa đất. B.Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C.Trăm hay không bằng tay quen. D.Một điều nhịn, chín điều lành.