Câu tục ngữ: "Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời"đề cập đến phương pháp luận biện chứng hay phương pháp luận siêu hình? hãy rút ra bài học thực tiễn. Giúp mình với ạ Mk đang cần gấp
Câu tục ngữ: "Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời"đề cập đến phương pháp luận biện chứng hay phương pháp luận siêu hình? hãy rút ra bài học thực tiễn. Giúp mình với ạ Mk đang cần gấp
Câu tục ngữ: ''Không ai giàu ba họ không ai khó ba đời'' đề cập đến phương pháp luận chung nhất
của triết học.
Rút ra bài học
- Trong cuộc sống, sự giàu nghèo không chừa một ai. Có thể có những người từ giàu thành nghèo, hoặc từ nghèo thành giàu. Không ai tự nhiên giàu mà cũng không ai cố gắng mà nghèo khó suốt cả. Tất cả đều phụ thuộc vào sự cố gắng, chăm chỉ, nỗ lực của bản thân.
=> Do vậy, việc cần thiết nhất hiện tại là phải cố gắng học tập thật giỏi để trở thành người có ích cho xã hội.\, giúp đất nước phát triển hơn.
Trên đường đi học, bạn T gặp một bạn học sinh bị ngất cần được đưa đi cấp cứu do bị bệnh tim, mặc dù đã muộn học nhưng T vẫn đứng lại giúp đỡ bạn học sinh ấy: Theo em, việc làm của bạn T là biểu hiện của việc thực tiễn của những phạm trù đạo đức nào? Giải thích? M.n giúp mình với ạ Mk đang cần gấp ạ
1. T là 1 người có lòng yêu thương con người
- T là 1 người biết giúp đỡ người khác.
- T là 1 người ko màng bản thân mà bỏ lại chút thời gian giúp đỡ mọi người
2. TUY T muộn học như vậy mà vẫn ra tay giúp đỡ bạn 1 cách lương thiện , có tấm lòng cao cả
hãy phân tích yếu tố biện chứng , siêu hình về phương pháp luận trong quan niệm sống ' sông có khúc , người có lúc
giúp e giải câu này với ạ :((
lời kết
Cuộc sống muôn màu muôn vẻ, có cả xúc tích cực thì cũng sẽ không thiếu tiêu cực. Quan trọng là cách mỗi người chúng ta đón nhận và giải quyết nó. Có sao đâu vì thế giới này ai cũng phải như thế, chúng ta sống thế nào để bản thân cảm thấy vui vẻ là tốt rồi.
THÔNG BÁO MỞ ĐĂNG KÍ SỰ KIỆN CỜ VUA GIÁNG SINH VÀ NĂM MỚI VCET (SEASON 3)!
----------------------------------------
Link tham gia giải: https://lichess.org/tournament/gBa1ZFoU
Để tham gia giải, các bạn hãy tạo tài khoản Lichess tại: https://lichess.org/signup (nếu chưa có tài khoản Lichess).
Sau đó, các bạn hãy tham gia nhóm tại: https://lichess.org/.../vietnam-chess-extended-tournament...
Đọc chi tiết thể lệ và giải đáp thắc mắc tại: VCET SEASON 3 - Google Tài liệu
----------------------------------------
Sự kiện tiếp theo trong chuỗi sự kiện mùa 4 của VICE đây! Nhận thấy sự yêu mến của các followers của Trang trong bộ môn Cờ vua, ad tổ chức một buổi giao lưu để mọi người có thêm động lực học tập và làm việc trong những ngày tới, có một mùa Giáng sinh tuyệt vời, và đón năm mới trong sự hân hoan của cả cộng đồng chúng ta nha!
- Thời gian bắt đầu giải:
*19h45 đến 21h45 ngày 26/12/2021 (chủ nhật) - vòng 1. Lấy top 32 người cao nhất vòng 1 để thi đấu vòng 2. Nếu số người tham dự giải đạt hơn 200, sẽ lấy 64 người vào vòng 2 và cân nhắc tăng giải thưởng.
*19h45 đến 21h45 ngày 02/01/2022 (chủ nhật) - vòng 2. Lấy top 2 người xuất sắc nhất đấu với nhau, sẽ phát live trực tiếp trên fanpage và youtube của VICE.
*Vòng 3 dự kiến 19h45 ngày 09/01/2022 (chủ nhật) - vòng 3.
Nếu các bạn chưa biết cách tham gia giải hoặc cần đọc thể lệ và cách chơi cụ thể, các bạn hãy ấn vào link sau: https://docs.google.com/.../1-JFutxEz7Ud7PDhdrPt9.../edit...
- Luật đấu: 5+1 (5 phút chính + 1 giây cho thêm/nước đi), 120 phút tổng giải, luật Lichess, có tính Berserk, có tính streak đối với vòng 1. Vòng 2 và 3 đấu theo thể thức thi đấu thế giới: luật Swiss.
- Giải thưởng:
+ 1 GIẢI NHẤT: 400.000đ và 50GP.
+ 1 GIẢI NHÌ: 250.000đ và 30GP.
+ 5 GIẢI BA: 50.000đ và 20GP.
+ 5 GIẢI KHUYẾN KHÍCH: 10.000đ và 10GP.
Rất mong các bạn sẽ có những khoảnh khắc đáng nhớ cùng event lần này của VICE!
e sẽ tham gia nhưng ko chắc có vào vòng 2 ko chứ e đânh ngu lắm nhưng vì cái giải thưởng e sẽ cố gắng
Giúp với ạ
Câu 31: Hành động nào dưới đây là vì con người?
A. Sản xuất hàng hóa kém chất lượng.
B. Sản xuất thực phẩm không đảm bảo vệ sinh.
C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
D. Chôn lấp rác thải y tế bừa bải.
Câu 32: Con người là chủ thể của lịch sử, em sẽ làm gì để đạt được ước mơ, phát triển bản thân trong tương lai?
A. Liên tục cầu nguyện, hi vọng gặp được nhiều may mắn.
B. Chăm chỉ học tập và rèn luyện, tích lũy kiến thức, hoàn thiện bản thân.
C. Chờ đợi xã hội thay đổi trong tương lai.
D. Thành công là do số phận quyết định, không thể thay đổi được.
Câu 33: Con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng cho mình, phải là mục tiêu phát triển của xã hội vì con người
A. làm chủ thế giới. B. là chủ thể của lịch sử.
C. có nhiều hoài bão. D. luôn mong muốn hạnh phúc.
Câu 34: Trứng gà đem rán, luộc...ăn hết đi. Đây là hình thức phủ định gì?
A. Phủ định biện chứng. B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định khách quan. D. Phủ định chủ quan.
Câu 35: Khi những công nhân họ phá đi ngôi nhà cũ, đó là biểu hiện của phủ định
A.biện chứng. B.xã hội. C. siêu hình. D. chủ quan.
Câu 36: Câu nào dưới đây là phủ định siêu hình?
A. Tre già măng mọc. B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Nước chảy đá mòn. D. Cây có cội, nước có nguồn.
Câu 37: Câu nào dưới đây không nói về phủ định biện chứng?
A. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh. B. Tre già măng mọc.
C. Uống nước nhớ nguồn. D. Có mới nới cũ.
Câu 38: Việc làm nào sau đây của học sinh phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?
A. Mê tín dị đoan. B. Tiếp thu văn hoá lai căng.
C. Ủng hộ hủ tục lạc hậu. D. Biết ơn sự hi sinh của thế hệ đi trước.
Câu 39: Anh T có một người bác trước kia làm kinh doanh vận tải, thấy T có ý định mở công ty kinh doanh vận tải đường bộ, bố của T khuyên nên gặp bác để học hỏi kinh nghiệm. Nếu là T, em sẽ lựa chọn cách nào dưới đây?
A. Đến gặp để học hỏi kinh nghiệm rồi xây dựng kế hoạch kinh doanh cho mình.
B. Không đồng ý với bố vì nghĩ rằng những kinh nghiệm ấy đã cũ không còn phù hợp.
C. Không phản đối nhưng cũng không đến gặp vì nghĩ không học tập được gì.
D. Đến gặp bác cho bố vui lòng nhưng không hỏi gì.
Câu 40: Con người thám hiểm vòng quanh trái đất, chụp hình ảnh trái đất trên vệ tinh, chứng minh trái đất hình cầu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
Câu 41: Câu nào dưới đây thể hiện vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?
A. Tháng tám nắng rám trái bưởi. B. Con hơn cha, nhà có phúc.
C. Gieo gió gặt bão. D. An cây nào, rào cây ấy.
Câu 42: Dịch bệnh thúc đẩy các nhà khoa học nổ lực nghiên cứu tìm ra vacxin phòng bệnh. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
Câu 43: Thấy bố, mẹ mình vất vả khi bóc vỏ đậu bạn A đã nghiên cứu chế tạo thành công máy bóc vỏ đậu công nghiệp. Trong trường hợp này, A đã thực hiện vai trò nào sau đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
Câu 44: Nhà bác học Lương Định Của nghiên cứu tìm ra giống lúa mới có năng suất cao, chất lượng tốt và được đưa vào gieo trồng phổ biến nên đã tạo ra sản lượng lớn lúa gạo. Điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức. B. Mục đích của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức. D. Tiêu chuẩn của chân lí.
Câu 45: Việc ứng dụng công nghệ trong trồng cà chua đã giúp cho người dân đạt hiệu quả cao về cả sản lượng và chất lượng, điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức. B. Mục đích của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức. D. Tiêu chuẩn của chân lí.
Câu 46: Bác Hồ đã từng nói: “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.Câu nói trên thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở của nhận thức. B. Mục đích của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức. D. Tiêu chuẩn của chân lí.
Câu 47: Nhà Bác học Ga-li-lê nhờ có kính viễn vọng và kiên trì quan sát bầu trời đã khẳng định thuyết nhật tâm của Cô-péc-Ních là đúng là nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn?
A. Tiêu chuẩn của chân lí. B. Cơ sở của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức. D. Mục đích của nhận thức.
Câu 48: Con người thám hiểm vòng quanh trái đất chụp hình ảnh quả đất trên vệ tinh chứng minh quả đất hình cầu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở của nhận thức. B. Mục đích của nhận thức.
C. Tiêu chuẩn của chân lí. D. Động lực của nhận thức.
Câu 49: Thấy bố, mẹ mình vất vả khi bóc vỏ đậu bạn A đã nghiên cứu chế tạo thành công máy bóc vỏ đậu công nghiệp. Trong trường hợp này, A đã thực hiện vai trò nào sau đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
Câu 50: Ăng-ghen khẳng định: “Khi xã hội có nhu cầu về kĩ thuật thì nó thúc đẩy khoa học phát triển hơn 10 trường đại học”, cho thấy thực tiễn có vai trò là
A. cơ sở của nhận thức. B. mục đích của nhận thức.
C. động lực của nhận thức. D. tiêu chuẩn của chân lí.
Câu 31: Hành động nào dưới đây là vì con người?
A. Sản xuất hàng hóa kém chất lượng.
B. Sản xuất thực phẩm không đảm bảo vệ sinh.
C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
D. Chôn lấp rác thải y tế bừa bải.
Câu 32: Con người là chủ thể của lịch sử, em sẽ làm gì để đạt được ước mơ, phát triển bản thân trong tương lai?
A. Liên tục cầu nguyện, hi vọng gặp được nhiều may mắn.
B. Chăm chỉ học tập và rèn luyện, tích lũy kiến thức, hoàn thiện bản thân.
C. Chờ đợi xã hội thay đổi trong tương lai.
D. Thành công là do số phận quyết định, không thể thay đổi được.
Câu 33: Con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng cho mình, phải là mục tiêu phát triển của xã hội vì con người
A. làm chủ thế giới. B. là chủ thể của lịch sử.
C. có nhiều hoài bão. D. luôn mong muốn hạnh phúc.
Câu 34: Trứng gà đem rán, luộc...ăn hết đi. Đây là hình thức phủ định gì?
A. Phủ định biện chứng. B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định khách quan. D. Phủ định chủ quan.
Câu 35: Khi những công nhân họ phá đi ngôi nhà cũ, đó là biểu hiện của phủ định
A.biện chứng. B.xã hội. C. siêu hình. D. chủ quan.
Câu 36: Câu nào dưới đây là phủ định siêu hình?
A. Tre già măng mọc. B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Nước chảy đá mòn. D. Cây có cội, nước có nguồn.
Giúp mình mấy câu này với mọi người !
Câu 11: Vườn rau khô héo vì hạn hán kéo dài nên không có nước tưới là ví dụ thể hiện phủ định
A. biện chứng B. tự nhiên.
C. siêu hình. D. khách quan.
Câu 12: Ví dụ nào dưới đây là phủ định siêu hình?
A. Bạn T đập nát hạt đậu.
B. Hạt đậu phát triển thành cây đậu.
C. Xã hội phong kiến thay thế xã hội chiếm hữu nô lệ.
D. Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến.
Câu 13: Ví dụ nào dưới đây không đúng khi nói về phủ định siêu hình?
A.Nước thải chưa được xử lí làm ô nhiễm môi trường nước dẫn đến cá chết hàng loạt.
B. Gió bão làm đổ cây cối.
C. Con người sử dụng hóa chất độc hại tiêu diệt sinh vật.
D. Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây là phủ định biện chứng?
A. Bão làm đổ cây. B. Sâu ăn hết lá cây.
C. Cây lúa trổ bông. D. Đổ hoá chất xuống hồ làm cá chết.
Câu 15: Ví dụ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định biện chứng?
A. Bão làm đổ cây.
B. Gió bão làm ảnh hưởng đến cây ăn quả.
C. Cây xoài ra hoa ra quả.
D. Đổ hoá chất xuống hồ làm cá chết.
Câu 16: Quá trình phát triển từ trứng – tằm -> nhộng thể hiện quan điểm phủ định
A. hoàn toàn cái cũ. B. tự nhiên.
C. biện chứng. D. siêu hình.
Câu 17: Mọi sự hiểu biết của con người đều trực tiếp nảy sinh từ
A. chân lý. B. nhận thức. C. thực tiễn. D. kinh nghiệm.
Câu 18: Thông qua quá trình hoạt động thực tiễn khả năng của con người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng thể hiện thực tiễn là
A. cơ sở của nhận thức. B. mục đích của nhân thức.
C. tiêu chuẩn của chân lí. D. động lực của nhận thức.
Câu 19: Khi biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bàn tay con người trở nên khéo léo hơn, tư duy phát triển hơn thể hiện thực tiễn là
A. cơ sở của nhận thức. B. mục đích của nhân thức.
C. tiêu chuẩn của chân lí. D. động lực của nhận thức.
Câu 20: Nhờ có sự tiếp xúc tác động vào sự vật hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất
A. quy luật của chúng. B. quy định của chúng.
C. quy cách. D. vấn đề liên quan.
Câu 21: Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn đặt ra những yêu cầu mới thúc đẩy nhận thức phát triển là vai trò nào của thực tiễn?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 22: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn
A. luôn cải tạo hiện thực khách quan.
B. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ.
C. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm.
D. luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức.
Câu 23: Thực tiễn là mục đích của nhận thức vì
A. nhu cầu nhận thức thế giới khách quan của con người.
B. thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức.
C. mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiên thực khách quan.
D. con người cần giải quyết những nhu cầy nảy sinh.
Câu 24: Câu nói: "Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông" thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở. B. Động lực.
C. Tiêu chuẩn của chân lý. D. Mục đích.
Câu 25: Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn là thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở. B. Thực tiễn là động lực.
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. D. Thực tiễn là mục đích.
Câu 26: Chỉ có đem những tri thức thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở . B. Thực tiễn là động lực.
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. D. Thực tiễn là mục đích.
Câu 27: Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn còn có tác dụng bổ sung hoàn thiện những tri thức
A.đã cũ. B. chưa đầy đủ. C. vốn có. D. đang cần có.
Câu 28. Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được
A. quan tâm. B. chăm sóc. C. tôn trọng. D. yêu thương.
Câu 29: Là chủ thể của lịch sử, con người cần phải được
A. tạo công ăn việc làm. B. chăm sóc sức khỏe.
C. đảm bảo các quyền chính đáng của mình. D. đáp ứng đầy đủ các nhu cầu.
Câu 30: Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều này khẳng định con người là
A. chủ thể của sự phát triển xã hội. B. mục tiêu của sự phát triển xã hội.
C. động lực của sự phát triển xã hội. D. cơ sở của sự phát triển xã hội.
có lẽ là câu A (k chắc chắn vì mới lớp 6)