Cách 1:
PT: \(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{6,9}{M_A}\left(mol\right)\)
\(n_{AOH}=\dfrac{12}{M_A+17}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\dfrac{6,9}{M_A}=\dfrac{12}{M_A+17}\)
\(\Rightarrow M_A=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là Na.
Cách 2:
Bazơ thu được là AOH.
Ta có: mAOH = mA + mOH
⇒ mOH = 12 - 6,9 = 5,1 (g)
\(\Rightarrow n_{OH}=\dfrac{5,1}{17}=0,03\left(mol\right)\)
⇒ nA = nOH = 0,03 (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{6,9}{0,03}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là Na.
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử cua X,Y
b) Xác định vị trí X,Y trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\). Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 91,18% khối lượng
a) Xác định nguyên tố X
b) Tính % khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất
Câu 3: Cho các chất sau: MgO, \(N_2, CO_2, HCl, FeCl_2, H_2O, NaF\)
a) Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào các liên kết cộng hóa trị, phân tử nào có liên kết ion
b) Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị
c) Mô tả sử hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo bởi liên kết ion
Câu 4: Cho 8 gam 1 kim loại A( thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với 200ml nước thì thu được 4,48 lít khí hiđro(đktc)
a) Hãy xác định tên kim loại đó( Biết nhóm IIA gồm: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ra=226)
b) Tính nồng độ \(C_M\) của dung dịch thu được sau phản ứng? ( Bỏ qua thể tích của chất khí, chất rắn và coi thể tích là dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm: Na, K, Ca bằng H2O thu được 1,344 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên bằng oxi thì cần bao nhiêu lít oxi ( các khí ở đktc)
Cho 2,4g Mg và 5,4g Al tác dụng vừa hết với 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tạo ra m g hỗn hợp muối clorua và oxit kim loại. Tính m?
Mọi người giúp em với ạ :3
Giúp mình làm bài 1,2,7,8 phần bài toán với ạ cần gấp!!
Cho 5,85 gam kl a thuộc nhóm IA tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 1,68 lít khí và 200 ml dd B xác định tên a
Phương trình
2A + 2HCl => 2ACl + H2
nH2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol
=> nA = 0,15 mol
MA= 5,85 : 0,15 = 39
A là Kali
cho 20g oxit của kim loại M hoá trị 2 tác dụng hết với 700ml dung dịch H2SO4 1M. Sau đó trung hoà lượng axit dư cần dùng 400ml dung dịch NaOH 1M
Gọi số mol MO là x (mol)
\(n_{H_2SO_4}=0,7.1=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
________x------->x_______________________(mol)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
__0,4--------->0,2_________________________(mol)
=> x + 0,2 = 0,7
=> x = 0,5 (mol)
=> \(M_{MO}=\dfrac{20}{0,5}=40\) (g/mol)
=> MM = 24 (g/mol)
=> Mg
CTHH: MgO