Một vật dao động trên quỹ đạo dài 8cm với tần số 2Hz, chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Viết phương trình dao động của vật.
Hỏi đáp
Một vật dao động trên quỹ đạo dài 8cm với tần số 2Hz, chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Viết phương trình dao động của vật.
Quỹ đạo dài \(L=8cm\) thì biên độ là: \(A=\dfrac{L}{2}=4cm\)
Tần số 2Hz\(\Rightarrow\omega=2\pi f=4\pi\)
Vật ở VTCB thei chiều dương nên \(\varphi=-\dfrac{\pi}{2}\)
Phương trình dao động: \(x=4cos\left(4\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)cm\)
Vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2pt - p/2) (cm). Tìm thời điểm vật qua vị trí có li độ x = 2cm lần 1 và lần thứ 2021.
Khi vật qua vị trí có li độ x = 2 cm lần 1 thì \(\Delta\varphi=\dfrac{\pi}{6}\left(rad\right)\)
\(\Rightarrow t_1=\dfrac{\Delta\varphi}{\omega}=\dfrac{1}{12}\left(s\right)\)
Thời điểm vật qua vị trí có li độ x = 2 cm là \(\dfrac{1}{12}\left(s\right)\) kể từ lúc bắt đầu dao động
Trong một chu kì, vật qua vị trí có li độ x = 2 cm hai lần
\(\Rightarrow\) Thời gian vật qua vị trí có li độ x = 2 cm 2021 lần sẽ tương ứng với \(1010T+t_1=1010\dfrac{2\pi}{\omega}+t_1=1010+\dfrac{1}{12}\left(s\right)\)
Một sóng cơ có phương trình \(U_M=10cos\left(100\pi t-10\pi x\right)\left(mm\right)\). Trong đó u và A có đơn vị mm, x có đơn vị mét, t có đơn vị là giây. Hãy xác định chu kỳ, tần số, vận tốc và bước sóng.
Chu kì sóng: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}\Rightarrow T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{100\pi}=0,02s\)
Tần số: \(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,02}=50Hz\)
Bước sóng: \(\dfrac{2\pi x}{\lambda}=10\pi x\Rightarrow\lambda=0,2mm\)
Vận tốc: \(v=\lambda\cdot f=0,2\cdot50=10mm\)/s
Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài 240 cm với hai đầu cố định có một sóng dừng với tần số f = 50 Hz, người ta đếm được có 6 bụng sóng.
a. Tính vận tốc truyền sóng trên dây.
b. Nếu vận tốc truyền sóng là v = 40 m/s và trên dây có sóng dừng với 12 bụng sóng thì chu kỳ sóng là bao nhiêu?
a)Hai đầu cố định:
\(l=k\cdot\dfrac{\lambda}{2}\Rightarrow240=6\cdot\dfrac{v}{2f}=6\cdot\dfrac{v}{2\cdot50}\Rightarrow v=4000cm\)/s=40m/s
b)\(l'=k'\cdot\dfrac{\lambda}{2}=k'\cdot\dfrac{vT}{2}\)
\(\Rightarrow2,4=12\cdot\dfrac{40\cdot T}{2}\Rightarrow T=0,01s\)
Trạm quan sát hoạt động của Hệ thống Vệ tinh GPS tại mặt đất, sử dụng Tần số f=1176,45 MHz, đo sự chuyển động của 1 Vệ tinh GPS có sự thay đổi lệch Tần số Doppler ∆f= 50,838 Khz. Vệ tinh chuyển động với góc lệch θ=60° so với Trạm quan sát. Anh (Chị) hãy xác định : a/ Vận tốc chuyển động xuyên tâm của Vệ tinh so với Trạm Quan sát. b/ Vận tốc chuyển động thực của Vệ tinh đó theo quỹ đạo.
1. Mạch dao động - Trình bày đặc điểm, tính chất và ứng dụng sóng vô tuyến - Liệt kê các bộ phận của máy thu thanh và máy phát thanh. Nêu công dụng của từng bộ phận. 2. Sóng ánh sáng - Trình bày đặc điểm và nguồn phát của các loại quang phổ - Nêu bản chất, tính chất, nguồn phát và ứng dụng cỉa tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia X ( tia Rơn ghen ) 3. Lượng tử ánh sáng - Thế nào là hiện tượng quang điện. Trình bày thuyết lượng tử ánh sáng.
1 . Mạch dao động là một mạch điện tử có khả năng tạo ra một tín hiệu điện tử dao động với tần số và biên độ nhất định. Mạch dao động thường được sử dụng để tạo ra sóng điện từ, sóng âm thanh và sóng vô tuyến.
Sóng vô tuyến là sóng điện từ không dây được truyền qua không gian, thông qua các sóng radio, sóng TV, sóng di động, wifi, bluetooth, vv. Sóng vô tuyến có tần số từ 3 kHz đến 300 GHz.
Các bộ phận của máy thu thanh bao gồm: ăng-ten, bộ khuếch đại, bộ lọc, bộ giải mã và bộ truyền tải âm thanh. Công dụng của từng bộ phận như sau:
Ống nghe: chuyển đổi sóng âm thanh thành tín hiệu điện.Bộ khuếch đại: tăng cường tín hiệu điện để có thể xử lý và tái tạo âm thanh ban đầu.Bộ lọc: loại bỏ các tín hiệu không mong muốn và chỉ giữ lại tín hiệu âm thanh.Bộ giải mã: giải mã tín hiệu âm thanh để có thể phát lại âm thanh ban đầu.Bộ truyền tải âm thanh: truyền tải tín hiệu âm thanh đến loa.Các bộ phận của máy phát thanh bao gồm: bộ tạo sóng, bộ khuếch đại, bộ lọc và ăng-ten. Công dụng của từng bộ phận như sau:
Bộ tạo sóng: tạo ra tín hiệu điện tử dao động với tần số và biên độ nhất định.Bộ khuếch đại: tăng cường tín hiệu điện để có thể truyền tải xa hơn.Bộ lọc: loại bỏ các tín hiệu không mong muốn và chỉ giữ lại tín hiệu âm thanh.Ống phát: chuyển đổi tín hiệu điện thành sóng điện từ để truyền tải qua không gian.Sóng ánh sáng là dạng sóng điện từ có bước sóng trong khoảng từ 400 nm đến 700 nm. Sóng ánh sáng có thể được phát ra từ các nguồn như mặt trời, đèn huỳnh quang, đèn LED, vv.
Các loại quang phổ chính bao gồm:
Quang phổ liên tục: là quang phổ mà tất cả các bước sóng trong khoảng từ 400 nm đến 700 nm đều có mặt.Quang phổ phân tán: là quang phổ mà các bước sóng không đều nhau và phân tán theo hướng khác nhau.Quang phổ phát xạ: là quang phổ mà các bước sóng chỉ xuất hiện ở những vị trí cụ thể.Tia hồng ngoại là dạng sóng điện từ có bước sóng lớn hơn so với ánh sáng đỏ và được phát ra từ các nguồn như bếp điện, máy sấy tóc, vv. Tia hồng ngoại có tính chất có thể thấm qua vật liệu như thủy tinh và nhựa, và được sử dụng trong các thiết bị như điều khiển từ xa, máy quay phim, vv.
Tia tử ngoại là dạng sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng tím và được phát ra từ các nguồn như mặt trời, đèn cường độ cao, vv. Tia tử ngoại có tính chất gây hại cho sức khỏe con người, có thể gây ung thư da và làm suy giảm thị lực. Tuy nhiên, tia tử ngoại cũng có ứng dụng trong y học, trong việc diệt khuẩn và điều trị bệnh.
Tia X (tia Röntgen) là dạng sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn so với tia tử ngoại và được phát ra từ các nguồn như máy chụp X-quang. Tia X có tính chất có thể xuyên qua các vật liệu dày và được sử dụng trong y học để chụp X-quang và chẩn đoán bệnh. Tuy nhiên, tia X cũng có tác động tiêu cực đến sức khỏe nếu tiếp xúc quá nhiều.
Hiện tượng quang điện là hiện tượng mà khi một chất bị chiếu ánh sáng, các electron trong chất sẽ hấp thụ năng lượng từ ánh sáng và bị kích thích lên các trạng thái năng lượng cao hơn. Khi các electron trở về trạng thái năng lượng thấp hơn, chúng sẽ phát ra năng lượng dưới dạng ánh sáng.
Thuyết lượng tử ánh sáng là một lý thuyết giải thích tính chất sóng của ánh sáng và cách mà ánh sáng tương tác với vật chất. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được coi là một dạng sóng điện từ và có tính chất hạt như các hạt photon. Mỗi photon có một năng lượng nhất định và tần số của sóng ánh sáng được liên kết với năng lượng của photon theo công thức Planck-Einstein.
Thuyết lượng tử ánh sáng cũng giải thích hiện tượng quang điện bằng cách mô tả quá trình hấp thụ và phát xạ photon. Khi một photon chạm vào một chất, nó có thể được hấp thụ bởi một electron trong chất, khiến cho electron bị kích thích lên trạng thái năng lượng cao hơn. Sau đó, electron sẽ trở về trạng thái năng lượng thấp hơn và phát ra photon dưới dạng ánh sáng.
Thuyết lượng tử ánh sáng cũng giải thích các hiện tượng khác như hiện tượng quang điện, hiện tượng giao thoa và hiện tượng nhiễu xạ. Nó là một trong những lý thuyết quan trọng nhất trong vật lý hiện đại và đã đóng góp rất nhiều cho sự phát triển của khoa học và công nghệ.
CẬP NHẬT ĐỀ THI THPTQG 2023_MÔN VẬT LÍ
Mã đề:
giải thích ra r chọn đáp án