Nhờ các bn giúp mìh cái!
CHo 13g Kẽm(Zn) vào Axit Clohidric sinh ra Kẽm Clorua và H2. Tính:
a) Tính thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng của Kẽm Clorua và khối lượng của Axit Clohidric cần cho phản ứng trên.
Nhờ các bn giúp mìh cái!
CHo 13g Kẽm(Zn) vào Axit Clohidric sinh ra Kẽm Clorua và H2. Tính:
a) Tính thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng của Kẽm Clorua và khối lượng của Axit Clohidric cần cho phản ứng trên.
1) Số nguyên tử Al có trong 0,27 gam là:
A. 0,6.10^23 B. 0,9.10^23
C. 0.06.10^23 D. 0.03.10^23
2) Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 8g B. 9g
C. 10g D. 12g
3) Hợp chất X chứa 70% sắt và 30% oxi, lập CTHH của hợp chất X biết tỉ khối của X đối với H2 là 80.
4) Để khử hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 8,96 lít khí H2( đktc). Thu được kim loại tương ứng và nước.Biết số mol mỗi chất ban đầu bằng nhau.
a) Tính a.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được.
Cho 6,5 ( g ) Kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch Axit clohidric
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí ở đktc
Các bạn giải gấp cho mình nha . Mình đag cần rất gấp .
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2\times36,5=7,3\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1\times136=13,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
1.đun nóng 6,54g hỗn hợp Al và S trong điều kiện không có không khí,đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X.Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí ở đktc
a)Tính % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu
b)đốt cháy hỗn hợp X cần bao nhiêu thể tích không khí,biết rằng Oxi chiếm 20% thể tích không khí
1 oxit
a, định nghĩa oxit
b, công thức dạng chung của oxit
c, phân loại
d, cách gọi tên õit
2 điều chế oxi - phản ứng phân hủy
a, điều chế oxi trong phòng thí nghệm
1. Oxit:
a) Định nghĩa:
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
b) Công thức dạng chung:
MxOy
Mối quan hệ hóa trị: II . y = n . x
Tên oxit : tên nguyên tố + oxit.
c) Phân loại:
Oxit gồm hai loại chính :
+ Oxit bazơ
+ Oxit axit d) Cách gọi tên: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit. 2.Điều chế oxi-phản ứng phân hủy: a) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:– Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
– Trong công nghiệp, oxi được sản xuất từ không khí (chưng cất phân đoạn không khí lỏng) và từ nước (điện phân nước).