1 tàu bắt đầu chuyển động sau 5s đạt vận tốc 72km/h
xác định quãng đường mà tàu thủy đi đc trong thời gian trên
1 tàu bắt đầu chuyển động sau 5s đạt vận tốc 72km/h
xác định quãng đường mà tàu thủy đi đc trong thời gian trên
1 ô tô đang chạy với vận tốc 54km/h thì hãm phanh sau 10s thì dừng lại
a: tính quãng đường kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại
b: phía trước xe cách xe 50m có 1 chướng ngại vật hỏi xe có va vào chướng ngại vật ko
Ta có:
v= v0+a*t
<=> 0= 15+a*10
=> a= -1,5(m/s2)
Quãng đường từ lúc hãm phanh tới khi dừng lại là:
v2-v02= 2*a*S
<=> 02- 152= 2*(-1,5)*S
=> S= 75m
b, Nếu lúc bắt đầu hãm phanh mà có chướng ngại vật cách đó 50m thi xe sẽ đâm vào chướng ngại vật. Vì quãng đường mà xe đi được sau khi hãm phanh lớn hơn khoảng cách từ xe tới chướng ngịa vật
1 tàu thủy chuyển động sau 5s đạt vận tốc 72km/h
xác định vận tốc mà tàu đi được trong thời gian trên
sau đó 10s hỏi vận tốc của tàu lúc này là bao nhiêu.
72km/h= 20m/s . a=\(\dfrac{v-vo}{t-to}\)=(20-0)/5= 4m/s2
v,=vo+at= 20+4.5=40m/s
Trên đoạn đường thẳng AB cách nhau 200m, lúc 7h có 2 xe qua A và B chuyển động thẳng đều. Xe qua A đi về B, cứ sau 2s thì đi được 20m; xe qua B đi về A cứ sau 1s đi được 8m.
a/ Tính tốc độ của mỗi xe
b/ Tính quãng đường mỗi xe đi được sau 2s, 4s, 6s, 8s, 10s, 12s.
c/ Chọn A làm mốc tọa độ O, chiều ( + ) trục Ox từ A đến B. Xác định vị trí x ( tọa độ ) của mỗi xe sau 2s, 4s, 6s, 8s, 10s, 12s.
Vẽ đồ thi biểu diễn tọa độ thời gian của mỗi xe trên hệ trục xOt. Nhận xét dạng đồ thị. Từ đó suy ra phương trình tọa độ theo thời gian của mỗi xe.
một vật chuyển động thẳng đều với phương trình x=4-2t(m,s)
a)cho biết vị trí ban đầu và tốc độ đặc điểm chuyển động của vật
b)xác định vị trí của vật sau khi đi được 5s
c)quãng đường vật đi trong 5s
Các bạn giúp mình với. Bài 1: lúc 7h sáng một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 60km/H. Nửa giờ sau một ô tô khác xuất phát từ tỉnh B đến tỉnh A với tốc độ 40km/H. Coi đường đi giữa 2 tỉnh A và B là đường thẳng, cách nhau 180km và các ô tô chuyển động thẳng đều. a. Lập phương trình chuyển động của các xe ô tô. b. Xác định vị trí và thời điểm mà hai xe gặp nhau c. Xác định các thời điểm mà các xe đến nơi đã định. Bài 2: Một xe máy xuất phát từ A lúc 6h và chạy với toi a độ 40km/H để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8h và chạy với tốc độ 80km/h theo chiều cùng chiều với xe máy. Voi chuyển động của ô tô và xe máy là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20km. a. Viết phương trình chuyển động của xe máy và ô tô. b. Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian của xe máy và ô tô. Dựa vào đồ thị hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy
Bài 1:
a)
Chọn gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian lúc 7h.
Ta có phương trình chuyển động thẳng đều là:
\(x=x_0+v.t\)
Với ô tô xuất phát từ A:
\(x_A=0+60t=60t\left(km\right)\)
Với ô tô xuất phát từ B:
\(x_B=180-40\left(t-0,5\right)=200-40t\left(km\right)\)
b)
Thời gian hai ô tô gặp nhau là:
\(x_A=x_B\Leftrightarrow60t=200-40t\)
\(\Rightarrow t=2\left(h\right)\)
Chỗ gặp nhau cách A quãng đường dài là:
\(60.2=120\left(km\right)\)
Chỗ gặp nhau cách B quãng đường dài là:
\(180-120=60\left(km\right)\)
c)
Thời gian ô tô xuất phát từ A đến B là:
\(t_1=\dfrac{S}{v_1}=\dfrac{180}{60}=3\left(h\right)\)
Thời gian ô tô xuất phát từ B đến A là:
\(t_2=\dfrac{S}{v_2}=\dfrac{180}{40}=4,5\left(h\right)\)
Một ô tô chuyển động trên 1 quãng đường thẳng từ A đến B mất 1 khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong 1/4 khoảng thời gian đầu là 42km/h, trog 1/4 khoảng thời gian tiếp theo đi với vận tốc 36km/h, trong khoảng thời gian còn lại đi với vân tốc 72km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường
Quãng đường ô tô đó đi trong 1/4 thời gian đầu là:
\(S_1=v_1.t_1=42.\dfrac{t}{4}=\dfrac{42t}{4}\left(km\right)\)
Quãng đường ô tô đó đi trong 1/4 thời gian tiếp theo là:
\(S_2=v_2.t_2=36.\dfrac{t}{4}=\dfrac{36t}{4}\left(km\right)\)
Thời gian còn lại chiếm số phần thời gian t là:
\(1-\left(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}\right)=\dfrac{2}{4}\)
Quãng đường ô tô đó đi trong 2/4 thời gian còn lại là:
\(S_3=v_3.t_3=72.\dfrac{2t}{4}=\dfrac{144t}{4}\left(km\right)\)
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là:
\(v_{tb}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{\dfrac{42t}{4}+\dfrac{36t}{4}+\dfrac{144t}{4}}{t}=\dfrac{42+36+144}{4}=\)
Vậy: ....
Quãng đường ô tô đó đi trong 1/4 thời gian đầu là:
S1=v1.t1=42.t4=42t4(km)
Quãng đường ô tô đó đi trong 1/4 thời gian tiếp theo là:
S2=v2.t2=36.t4=36t4(km)
Thời gian còn lại chiếm số phần thời gian t là:
1−(14+14)=24
Quãng đường ô tô đó đi trong 2/4 thời gian còn lại là:
S3=v3.t3=72.2t4=144t4(km)
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là:
vtb=St=42t4+36t4+144t4t=42+36+1444=.
mk quên ghi đáp án, bạn bổ sung thêm nhé: kết quả là 55,5 (km/h).
Những chiếc đinh được đóng nằm
ngang vào một tấm bảng được đặt thẳng
đứng. Như trong hình dưới thì một viên bi
thép nhỏ được thả từ điểm A và đến điểm B
bằng cách va chạm đàn hồi vào những chiếc
đinh nhô ra (những chiếc đinh ấy không vẽ ra
trong hình) . Có thể sắp xếp các chiếc đinh
sao cho
a) Viên bi đi từ A đến B nhanh hơn bằng cách nó trượt không ma sát theo đường
thẳng AB ?
b) Viên bi đi từ A đến B trong khoảng thời gian ngắn hơn
0,4 giây?
Hai vật thả từ 2 độ cao chênh nhau 15m chúng chạm đất cùng 1 lúc và khi chạm đất vận tốc của chúng hơn kém nhau 10m/sa) Tính thời gian để vật ở cao hơn rơi tới mặt đất và độ cao ban đầu của mỗi vậtb) Khi vật ở thấp hơn bắt đầu được thả rơi thì hai vật cách nhau bao nhiêu ?