mỗi gen có chiều dài là 4080A và có số nucleotit loại A = 480. số nucleotit loại G của gen là bao nhiêu?
mỗi gen có chiều dài là 4080A và có số nucleotit loại A = 480. số nucleotit loại G của gen là bao nhiêu?
Ta có tổng số nucleotit của gen là : \(\dfrac{4080.2}{3,4}\)= 2400 nu
Số nu loại G là: \(\dfrac{2400}{2}\) - 480 = 720 nu
- Ví dụ: Ở lúa mì: Vụ đầu tiên thân cây cao, cứng, số lượng bông nhiều, hạt chắc
Vụ thứ 2, 3: thân cây lùn, yếu, số lượng bông ít, hạt lép nhiều, một số cây lá có màu trắng, nhiều cây bị chết.
Ví dụ về phép ưu thế lai: Con lai giữa cà chua hồng Việt Nam và cà chua Ba Lan; Gà Đông Cảo và gà Ri
Nhiễm sắc thể là gì? Trình bày cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
Mỗi nhiễm sắc thể giữ vững hình thái, cấu trúc đặc thù qua các thế hệ tế bào và cơ thể, nhưng có biến đổi qua các giai đoạn của chu kì tế bào. Hình thái NST thay đổi theo các kì của phân bào, nhưng hình dạng đặc trưng (rõ nhất, lớn nhất) là ở kì giữa bao gồm: tâm động, các trình tự khởi động nhân đôi và vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và không cho chúng dĩnh vào nhau. Mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu: tâm động, đầu mút, trình tự khởi đầu nhân đôi AND
Ở sinh vật nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với prôtêin histôn.
- Ở tế bào nhân thực:
+ Cấu trúc hiểu vi: NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có dạng hình que, hình hạt, hình chữ v… đường kính 0,2 – 2 mm, dài 0,2 – 50 mm.
Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc).
+ Cấu trúc siêu hiển vi: NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn) .
* Đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST là nuclêôxôm. Mỗi nuclêôxôm gồm 8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi 134134vòng ADN tương ứng với 146 cặp nuclêôtit
Các nuclêôxôm cạnh nhau được nối với nhau bởi một đoạn ADN tạo thành chuỗi nuclêôxôm (sợi cơ bản)
Sợi cơ bản (11nm) ⟶ Sợi nhiễm sắc (30nm) ⟶ Crômatit (700nm) ⟶ NST (1400nm)
- Nhiễm sắc thể (NST) là cấu trúc mang gen của tế bào và chỉ có thể quan sát thấy chúng dƣới kính hiển vi. - Cấu trúc siêu hiển vi của NST: + NST đƣợc cấu tạo bởi 2 thành phần: ADN + prôtêin loại histon. + Phân tử ADN có đƣờng kính 2nm, gồm 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) 7/4 vòng nuclêôxôm. + Nhiều nuclêôxôm liên kết với nhau (mức xoắn 1) sợi cơ bản (chiều ngang là 11nm). (Giữa 2 nuclêôxôm liên tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histon). + Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 sợi nhiễm sắc (30nm) 5 + Sợi nhiễm sắc cuộn xoắn bậc 3 sợi siêu xoắn (300nm) + Sợi siêu xoắn kết đặc crômatit (700nm).
một đoạn của phân tử (a) có tổng số nucleotit la 2400. biết số nucleotit loại a nhiều hơn loại g là 300. hãy xác định số nucleotit từng loại của đoạn phân tử nói trên.
Bài tập : Ở một loài sinh vật, có 5 tế bào nguyên phân liên tiếp 4 lần, tạo ra các tế bào con. Hỏi số tế bào con được sinh ra là bao nhiêu?
Câu 4. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính.
Câu 5. Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
Câu 6. Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị
Câu 6:
- Giảm phân tạo ra giao tử chứa bộ NST đơn bội
- Thụ tinh đã khôi phục bộ NST lưỡng bội
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa
Câu 4: Điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường:
NST thường | NST giới tính |
Tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới | Có 1 cặp NST tương đồng: XX và 1 cặp NST không tương đồng: XY khác nhau ở hai giới |
Tồn tại với số lượng cặp nhiều trong tế bào | Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào |
Quy định tính trạng thường của tế bào và cơ thể. | Quy định tính trạng liên quan tới giới tính. |
Câu 5:
- Quá trình phát sinh giao tử đực:
+ Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào (2n NST).
+ Các tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc I (2n NST).
+ Sự tạo tinh bắt đầu từ tinh bào bậc 1 giảm phân tạo ra 2 tinh bào bậc 2 (n NST) ở lần phân bào I và 4 tế bào con ở lần phân bào II, từ đó phát triển thành 4 tinh trùng (n NST).
+ Kết quả là từ 1 tinh nguyên bào (2n NST) qua quá trình phát sinh giao tử cho 4 tinh trùng (n NST).
- Quá trình phát sinh giao tử cái:
+ Các tế bào mầm cũng nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra nhiều noãn nguyên bào (2n NST).
+ Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc I (2n NST).
+ Các noãn bào bậc I tiến hành quá trình giảm phân.
+ Ở lần phân bào I, tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất (n NST) và 1 tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2 (n NST).
+ Ở lần phân bào II, thể cực thứ nhất phân chia tạo ra 2 thể cực thứ 2 (n NST) và noãn bào bậc II tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ 2 (n NST) và 1 tế bào khá lớn gọi là trứng (n NST).
+ Kết quả: từ 1 noãn nguyên bào (2n NST) cho ra 3 thể cực (n NST) và 1 trứng (n NST).
Anh chị giúp em giải hết trắc nghiệm được không ạ ? 🥺
1 đoạn phâm tử ADN có chiều dài 5100A° cho biết loại T =900nu a) tính tổng số nu của đoạn phân tử ADN b) tính số nu của mỗi đoạn phân tử ADN
Ta có : \(N=\dfrac{L.2}{3.4}=3000\left(nu\right)\)
- Mà \(A=T=900(nu)\) \(\Rightarrow G=X=\dfrac{3000-2.900}{2}=600\left(nu\right)\)