không dùng thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau:NaOH,\(MgCl_2\),HCl,\(Na_2CO_3\)
không dùng thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau:NaOH,\(MgCl_2\),HCl,\(Na_2CO_3\)
Chia 2,48 g hh X gồm 2 kim loại có hóa trị ko đổi thành 2 phần bằng nhau. Oxi hóa hoàn toàn phần 1 thu được 1,56 g hh oxit. Hòa tan phần 2 bằng dd H2SO4 loãng dư thu đượcV l khí H2 đktc và m g hh muối. Tính V,m
mX(1p) = 1,24
mOtrong Oxit(p1) = 1,56 - 1,24 = 0,32 => nOtrong oxit (p1) = 0,02
=> nOtrong H2O (p2) = nOtrong oxit (p1) = 0,02
=> nH2O = 0,02 => nH2=nH2SO4 = 0,02
=>V= 0,448
ADĐLBTKL: 1,24 + 0,02.98= m + 0,02.2
=> m= 3,16
Hòa tan hoàn toàn 25,6 g hh gồm Fe và CaCO3 trong 0,822 mol HCl thu được hh khí A có tỉ khối so với hidro là 15
a, Viết pthh
b, Tính % m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
b) Gọi nH2=x; nCO2= y
\(\dfrac{2x+44y}{x+y}\)= 15 . 2
=> 28x - 14y=0(I)
Lại có 56x + 100y = 25,6 (II)
(I) và (II) => x= 0,1 và y= 0,2
%mFe =21,875%; %mCaCO3=78,125%
có một gói bột màu trắng ko nhãn ,mỗi gói chứa 1 hoặc 2 chất riêng rẽ: K2CO3 , KCl , MgSO4 và BaCl2 . Bằng PPHH làm thế nào để phân biệt 3 gói bột trên ,chỉ dùng nước và các ống nghiệm.
1. Chỉ được dùng thêm 1 hóa chất nêu cách phân biệt các oxit sau : K2O , Al2O3 , CaO ,MgO
2. Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau : FeCl2 , FeCl3 , NH4Cl , NaNO3 , (NH4)2SO4 , MgCl2 , AlCl3
1.
_ Lấy ở mỗi chất 1 ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự t/ư
_ Cho H2O vào 4 mẫu thử trên:
+ 2 mẫu thử tan ra tạo thành 2 dd là: K2O, CaO. CaO tan ra và tạo thành dd có màu trắng sữa => tìm được CaO
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow KOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ 2 mẫu thử không có ht gì là: Al2O3, MgO (I)
_ Lấy 1 ít KOH thu được ở trên cho vào (I) :
+ Mẫu thử nào tan ra là Al2O3.
\(PTHH:KOH+Al_2O_3\rightarrow KAlO_2+H_2O\)
+ Mẫu thử không có ht gì là MgO.
_
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là K2O
K2O + H2O → 2KOH
+ Mẫu thử ít tan sau đó tan hết chất ban đầu là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, Al2O3 (I)
- Cho KOH mới thu được vào nhóm I
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO
2.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho Ba(OH)2 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng xanh để ngoài kk hóa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl2
FeCl2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + BaCl2
+ Mẫu thừ xuất hiện kết tủa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl3
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là MgCl2
MgCl2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + BaCl2
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng keo chất ban đầu là AlCl3
2AlCl3 + 3Ba(OH)2\(\rightarrow\) 2Al(OH)3 + 3BaCl2
+ Mẫu thử xuất hiện mùi khai chất ban đầu là NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2 + 2NH3 + H2O
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng và mùi khai chất ban đầu là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaNO3
Nhận biết các chất sau chỉ bằng 1 hóa chất tự chọn:
a,4dd:MgCl2,FeCl2,FeCl3,AlCl3
b,4dd:Na2SO4,H2SO4,MgSO4,Na2CO3
c,6dd:KOH,FeCl3,MgSO4,NH4Cl,FeSO4,BaCl2
d,4dd:HCl,HNO3,H2SO4,H3PO4
e,Các chất rắn:Na,MgCl2,FeCl2,FeCl3,AlCl3
f,Các dd:BaCl2,NaCl,Na2SO4,HCl
g,Các dd:NaCl,NaOH,MgSO4,BaCl2
h,NH4NO3,NaNO3,NaHCO3,(NH4)2SO4,FeCl2,FeCl3
i,(Chỉ dùng 1 kim loại):NH4Cl,(NH4)2SO4,NaNO3,MgCl2,FeCl2,FeCL3,Al(NO3)3
Cô gợi ý các câu nhé
a. Cho dd NaOH vào các ống nghiệm thì đều thu được kết tủa. Kết tủa có màu sắc khác nhau. Dùng màu sắc kết tủa để nhận biết.
b. Dùng quỳ tím nhận được H2SO4. Cho H2SO4 tác dụng với các dung dịch còn lại thì nhận được Na2CO3 (có khí thoát ra). Cho Na2CO3 tác dụng với 2 dd còn lại thì nhận biết được MgSO4 (xuất hiện kết tủa không tan là MgCO3).
c. Dùng quỳ tím thì nhận biết được KOH. Cho KOH tác dụng với 5 dd còn lại. Hiện tượng lần lượt là FeCl3 (kết tủa nâu đỏ) ,MgSO4 (kết tủa trắng),NH4Cl (dung dịch trong, đun nhẹ thì có khí mùi khí thoát ra) ,FeSO4 (kết tủa trắng xanh, để lâu trong không khí hoá nâu đỏ), BaCl2 (dung dịch trong).
d,4dd:HCl,HNO3,H2SO4,H3PO4
Cho kim loại Ag tác dụng với 4 dd axit thì nhận biết được HNO3 (hoà tan Ag, có khí nâu đỏ thoát ra), 3 dd còn lại không tác dụng. Lấy dung dịch Ag tan trong HNO3 (chứa AgNO3) nhỏ vào 3 dd axit còn lại. Nhận biết các chất dựa vào màu kết tủa.
e,Các chất rắn:Na,MgCl2,FeCl2,FeCl3,AlCl3
Hoà tan chất rắn vào nước, nhận biết được được Na (có khí thoát ra, tạo thành dd NaOH). Cho dd NaOH tác dụng đến dư với các chất còn lại thì thu được hiện tượng: MgCl2 (kết tủa trắng), FeCl2( kết tủa trắng xanh, để lâu thì hoá nâu đỏ), FeCl3(kết tủa nâu đỏ), AlCl3( kết tủa trắng keo, sau đó tan dần, dung dịch trong suốt).
f,Các dd:BaCl2,NaCl,Na2SO4,HCl
Cho dd Na2CO3 tác dụng với 4 dd, nhận biết được BaCl2(kết tủa trắng), HCl (khí thoát ra). Dùng BaCl2 nhận biết được Na2SO4 (kết tủa trắng).
g,Các dd:NaCl,NaOH,MgSO4,BaCl2
Dùng quỳ tím nhận NaOH. Dùng NaOH nhận MgSO4. Dùng MgSO4 nhận BaCl2.
h,NH4NO3,NaNO3,NaHCO3,(NH4)2SO4,FeCl2,FeCl3
Cho Ba(OH)2 tác dụng với các dd và đun nóng nhẹ. Hiện tượng thu được như sau: NH4NO3 (khí mùi khai thoát ra); NaNO3 (ko hiện tượng), NaHCO3 (kết tủa trắng), (NH4)2SO4 (vừa có khí mùi khai, có kết tủa trắng); FeCl2 (kết tủa trắng xanh, đễ hoá nâu đỏ); FeCl3 (kết tủa nâu đỏ)
i,(Chỉ dùng 1 kim loại):NH4Cl,(NH4)2SO4,NaNO3,MgCl2,FeCl2,FeCL3,Al(NO3)3
Dùng kim loại Ba. Tương tự như câu h.
nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng
a) quỳ tím nhận ra: 6 dung dịch H2SO4 , NaCl , NaOH , Ba(OH)2 , BaCl2 , HCl
b) 1 kim loại nhận ra 4 dung dịch (NH4)2SO4 , NH4NO3 , FeSO4 , AlCl3
a;
Trích các mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử ta dc:
+H2SO4;HCl làm qufy hóa đỏ (1)
+NaOH;Ba(OH)2 làm qufy hóa xanh (2)
+NaCl;BaCl2 ko làm quỳ đổi màu (3)
Cho từng dd trong 1 vào (2),(3) nhận ra:
+HCl ko có hiện tượng
+H2SO4 kết tủa
CHo H2SO4 vào từng dd ở (2):
+Ba(OH)2 có kết tủa
+NaOH ko hiện tượng
Tương tự cho H2SO4 vào (3)
+baCl2 kết tủa
+NaCl ko hiện tượng
Kim loại:Ba
Cho Ba dư vào lần lượt 4 dd:
+AlCl3 kết tủa keo rồi tan
+FeSO4 có kết tủa để trong kk hóa nâu
+(NH4)2SO4 có kết tủa trắng và khí mùi khai
+NH4NO3 có khí mùi khai bay ra
a , - Trích các mẫu thử
- nhúng quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ : H2SO4 , HCl (nhóm 1)
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh : NaOH , Ba(OH)2 (nhóm 2 )
+ Mẫu thử không hiện tượng là NaCl , BaCl2 (nhóm 3 )
- cho các dung dịch ở nhóm 1 lần lượt vào các dung dịch ở nhóm 2
+ mẫu thử tạo kết tủa trắng ở nhóm 1 là H2SO4 => mẫu thử còn lại là HCl
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng ở nhóm 2 là Ba(OH)2 => mẫu thử ban đầu là NaOH
PTHH : Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
- Dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận viết được ở trên nhỏ vào các dung dịch ở nhóm 3
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2 => Mẫu thử còn lại là NaCl
PTHH : H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
cho các chất sau: CuO,Zn, Al(OH)3, Ag, KMnO4, PbS, MgCO3, AgNO3, MnO2, FeS. Axit HCL tác dụng được với các chất nào
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Al(OH)3 + 3HCl \(\rightarrow\) AlCl3 + 3H2O
2KMnO4 + 16HCl \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
PbS + 2HCl \(\rightarrow\) PbCl2 + H2S
MgCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + CO2 + H2O
AgNO3 + HCl \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
MnO2 + 4HCl \(\underrightarrow{t^o}\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
FeS + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S
Muối PbS không tan trong axit.
PbS+HCl \(\rightarrow\) \
Các bn giải dùm mk vs ạ!!
Cho các axit: HNO3,H2SO4,HCL
1, Bằng phương pháp hóa học hãy nhận bt ra mỗi axit
-Trích mẫu thử và đánh dấu
-Cho lần lượt các mẫu thử trên vào dd Ba(OH)2
+Mẫu thử tạo kết tủa là H2SO4
Ba(OH)2+H2SO4----->BaSO4+2H2O
+Không hiện tượng là HCl,HNO3
-Cho 2 mẫu thử còn lại vào dd AgNO3
+Mẫu thử tạo kết tủa là HCl
AgNO3+HCl----->AgCl+HNO3
+Không hiện tượng là HNO3
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho BaCl2 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tua trắng chất ban đầu là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thừ không hiện tượng chất ban đầu là HCl, HNO3 (I)
- Cho AgNO3 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là HCl
AgNO3 + HCl \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất bn đầu là HNO3
Trích mỗi chất cần nhận biết ra 1 ít làm mẫu thử cho vào các ông no sạch khác nhau
chọn BaCl2 làm thuốc thử cho vào các ống no đựng mẫu thử ở trên
Quan sát ta thấy ống no nào xuất hiện kết tủa trắng=> ống no đó đựng dung dịch H2SO4
Chọn dung dịch AgNO3 làm thuốc thử cho vào các ông no đựng các mẫu thử còn lại
Quan sát ta thấy ống no nào xuất hiện kết tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng =>ống đó đựng dung dịch HCl
Ống no còn lại đựng dung dịch HNO3
làm thế nào để nhận biết được các chất hóa học
làm nhanh zùm
thank all
Hợp chất Ba - sử dụng dd SO4 (vd: H2SO4, Na2SO4,khí SO3...) - tạo kết tủa BaSO4 màu trắng
Hợp chất Ca - sử dụng dd CO3 (vd: Na2CO3, H2CO3,khí CO2,...) - tạo kết tủa CaCO3 màu trắng
Hợp chất Fe, Cu, Al - sử dụng dd bazơ (vd: NaOH, KOH, LiOH,...) - tạo kết tủa Fe(OH)2 màu trắng ánh xanh/ Fe(OH)3 màu nâu đỏ, Cu(OH)2 màu xanh lam, Al(OH)3 là kết tủa keo
Quỳ tím - Axit: đỏ, Bazơ: xanh, Muối: Không đổi màu
Câu này quá chung chung câu trả lời là dùng các thuốc thử. Nếu bạn cho ra TH cụ thể thì mình còn nói rõ được