đốt cháy 2,4(g) Mg trong V(l) khí O2.Sau 1 thời gian thu được 3,68(g) chất rắn
a,tính V của O2 đã phản ứng(đktc)
b, tính % theo m chất rắn đã phản ứng
đốt cháy 2,4(g) Mg trong V(l) khí O2.Sau 1 thời gian thu được 3,68(g) chất rắn
a,tính V của O2 đã phản ứng(đktc)
b, tính % theo m chất rắn đã phản ứng
a) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(2,4g+m_{O_2}=3,68\)
\(m_{o_2}=1,28\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m}{m}=\dfrac{1,28}{32}=0,04\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
b)\(M_{MgO}=24+16=40\left(g/mol\right)\)
Trong 1 mol MgO có
1 mol Mg
1 mol O
\(\%m_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{MgO}}.100\%=\dfrac{24.1}{40}.100\%=60\%\)
\(\%m_O=\dfrac{mO}{M_{MgO}}.100\%=\dfrac{16.1}{40}.100\%=40\%\)
Hòa tan 26g kẽm vào H2SO2 thì thu được ZnSO4 và khí H2 (đktc). Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%.
a. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng?
b. Tính khối lượng của ZnSO4 sinh ra?
c. Tính thể tích H2 thu được?
nZn = 0,4 ( mol )
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,4.......0,4............0,4.......0,4
⇒ mH2SO4 = ( 0,4.98 ) ; 95% = 41,26 (g)
⇒ mZnSO4 = ( 0,4.161 ) . 95% = 61,18 (g)
⇒ VH2 = ( 0,4.22,4 ).95% = 8,512 (l)
a) nZn ban đầu = \(\frac{26}{65}=0,4\) mol
nZn pứ = 0,4 . \(\frac{95}{100}\) = 0,38 mol
Pt: Zn + ......H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,38 mol->0,38 mol-> 0,38 mol-> 0,38 mol
mH2SO4 = 0,38 . 98 = 37,24 (g)
b) mZnSO4 = 0,38 . 161 = 61,18 (g)
c) VH2 = 0,38 . 22,4 = 8,512 (lít)
Tại sao \(m_{H_2SO_4}=0,4.98:95\%\) vậy
còn mấy cái kia lại nhân 95%
Oxi hoá hoàn toàn x gam hỗn hợp Mg và Al cần dùng hết 7840 ml3 khí oxi ở đktc thu đc 24,4 g hỗn hợp 2oxit. Tìm x
Đổi 7840 ml = 7,84l
nO2 = 0,35 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Al
2Mg + O2 → 2MgO
x........0,5x..........x
4Al + 3O2 → 2Al2O3
x.........0,75x.....0,5x
Ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}0,5x+0,75y+0,35\\40x+51y+24,4\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
⇒mhh = ( 0,1.24) + ( 0,4.27 ) = 13,2 (g)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Al
Đổi: 7840 ml = 7,84 lít
=> nO2 = \(\frac{7,84}{22,4}=0,35\) mol
Pt: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
.......x........0,5x..............x
.......4A + 3O2 --to--> 2Al2O3
.........y....0,75y..............0,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix} 0,5x + 0,75y = 0,35 & & \\ 40x + 51y = 24,4 & & \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,1 & & \\ y = 0,4 & & \end{matrix}\right.\)
mMg = 0,1 . 24 = 2,4 (g)
mAl = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
mhh = mMg + mAl = 2,4 + 10,8 = 13,2 (g)
Hay: x = 13,2
oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại M thu được 1.25m gam oxit. Xác định M
Gọi hóa trị kim loại M là x (x€ N*)
PTPƯ:
(1) 4M + xO2 ---> 2M2Ox
số mol kim loại M = m/M
số mol oxit kl là = 1.25m /( 2M+16x)
Theo phương trình (1), ta có:
2. m/M = 4. 1.25m/( 2M+16x)
=> M= 32x
Vì x là hóa trị kim loại nên ta biện luận:
* x=1 -> M=32 ( lưu huỳnh )-> M là phi kim (loại)
* x=2 -> M=64 (đồng)
* x=3 -> M=96 ->loại
Vậy R là Cu.
CTTQ: MxOy
Hóa trị của M: 2y/x
Pt: 2xM + yO2 --to--> 2MxOy
...\(\frac{0,5xm}{32y}\)<-.\(\frac{0,25m}{32}\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mM + mO2 = mMxOy
=> mO2 = mMxOy - mM = 1,25m - m= 0,25m (g)
=> nO2 = \(\frac{0,25m}{32}\) mol
Ta có: m = \(\frac{0,5xm}{32y}\) . MM
<=> 1 = \(\frac{0,5x}{32y}\) . MM
<=> 32y = 0,5x .MM
=> MM = \(\frac{32y}{0,5x}=\frac{2y}{x}.\frac{16}{0,5}= \frac{2y}{x}.32\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 |
M | 32 (loại) | 64 (nhận) |
96 (loại) |
Vậy M là Đồng (Cu)
Cân bằng phương trình phản ứng:
Mg+O2---->MgO
Zn+O2---->ZnO
Cu+O2---->CuO
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
2Mg + O2 → 2MgO
2Zn + O2 → 2ZnO
2Cu + O2 → 2CuO
Ơr đktc hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H6 có thể tích 11,2(l) có tỉ khối so với H2 là 5,5.
a/tính phần trăm thể tích mỗi khí
b/nếu đốt cháy hỗn hợp trên cần bao nhiêu l khí O2 ở đktc
Đốt cháy 125g quặng pirit sắt trong đó có chứa 4% tạp chất thu được sắt ba(Fe2O3) oxit và lưu huỳnh đioxit(SO2)
1)Tính thể tích SO2 ở đktc 2)Tính MFe2O3 3)Tính thể tích không khí(biết Vo2 bằng 1/5 Vkk Giải giúp mình với!Phân đạm ure được điều chế bằng cách cho khí CO2 tác dụng với NH3 ở nhiệt,áp suất cao(Có mặt xúc tác)theo phản ứng CO2+2NH3->CO(NH2)2+H2O. Tính thể tích khí co2 và NH3 ĐKTC để sản xuất 1.5 tấn ure biết H%=60%
Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc)
a) Xác định kim loại X ?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng cho phản ứng ?
a) nH2 = \(\frac{8,96}{22,4}=0,4\) mol
Pt: X + ......2HCl --> XCl2 + H2
0,4 mol<---0,8 mol<---------0,4 mol
Ta có: 9,6 = 0,4 . MX
=> MX = \(\frac{9,6}{0,4}=24\)
=> X là Magie (Mg)
b) V dd HCl = \(\frac{0,8}{1} =0,8\) (lít)
a,
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH X + 2HCl → XCl2 + H2
theo PT : nX = nH2 => nX = 0,4(mol)
MX =\(\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{9,6}{0,4}=24\left(g\right)\)
=>X là magiê(Mg)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau.
a) Tính x, y ?
b) Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên.